Khai lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam
Thủ tục | Khai lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định khi đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Bước 2: Chi cục Thuế tiếp nhận: + Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế. + Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế. + Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | – Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
– Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định: ++ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ. ++ Bản sao hợp lệ phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu. ++ Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (được bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ). Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ quy định là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. + Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ và các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử. Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và bị hủy. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 01 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho người có tài sản trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo nộp lệ phí trước bạ | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ | Nghị định số 20/2019/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật phí và lệ phí
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế – Nghị định số 140/2016/NĐ-CP và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP; – Nghị định số 87/2017/NĐ-CP; – Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP – Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |