Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
Thủ tục | Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính – Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ. b) Giải quyết thủ tục hành chính – Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc – Qua hệ thống bưu chính; hoặc – Các hình thức phù hợp khác. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | *Thành phần hồ sơ, bao gồm: – Tờ khai theo Mẫu; – Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký. Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại; – Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; – Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp; – Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài; văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực đối với tàu bay mới xuất xưởng; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng thực hiện các chỉ lệnh hoặc thông báo kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng kỹ thuật của tàu bay, động cơ và các thiết bị khác; – Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hợp đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê – mua tàu bay. *Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | – Chủ sở hữu tàu bay; – Người thuê – mua tàu bay, người thuê tàu bay (sau đây gọi chung là người thuê tàu bay). |
|
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam; – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có; – Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam; – Cơ quan phối hợp: Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam. | |
Lệ phí | – 1.500.000 đồng/ Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay dưới 5.700 kg; – 4.500.000 đồng/Giấy chứng nhận đối với loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên. |
Thông tư 193/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký tàu bay | Nghị định số 68/2015/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Yêu cầu về đăng ký quốc tịch tàu bay a) Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác (trường hợp tàu bay do cá nhân khai thác thì cá nhân phải thường trú tại Việt Nam); tàu bay được thuê mua hoặc thuê theo hình thức thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này. b) Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam. 2. Điều kiện tàu bay được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam a) Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài; b) Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê – mua hoặc thuê tàu bay; c) Đối với tàu bay đã qua sử dụng, khi đăng ký quốc tịch lần đầu phải đáp ứng yêu cầu về tuổi như quy định áp dụng cho tàu bay đã qua sử dụng tại thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật. d) Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 – Nghị định số 68/2015/NĐ-CP – Nghị định số 07/2019/NĐ-CP – Thông tư 193/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.003747 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.