Công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan
Thủ tục | Công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ bản giấy đến Tổng cục Hải quan để được xem xét áp dụng chế độ ưu tiên (thay đổi đơn vị tiếp nhận hồ sơ, cụ thể: chuyển đơn vị tiếp nhận từ Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về Tổng cục Hải quan)
Bước 2: Tổng cục Hải quan thẩm định điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên. – Thẩm định hồ sơ Tổng cục Hải quan kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hồ sơ của doanh nghiệp; đối chiếu thông tin doanh nghiệp cung cấp, thông tin thu thập về doanh nghiệp từ cơ quan thuế và cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo để doanh nghiệp nộp bổ sung; Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng; Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan thẩm định thực tế tại doanh nghiệp; – Thẩm định thực tế: Tổng cục Hải quan tổ chức thẩm định thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung thẩm định thực tế gồm: + Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế với thông tin khai báo của doanh nghiệp; + Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được thanh/tra hoặc kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế. Bước 3: Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên. |
|
Cách thức thực hiện | Doanh nghiệp gửi hồ sơ bản giấy đến Tổng cục Hải quan | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1.3.1. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị theo mẫu 02a/DNUT ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019: 01 bản chính; – Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp; – Báo cáo kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp; – Bản kết luận thanh tra trong 02 (hai) năm gần nhất (nếu có): 01 bản chụp; – Bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế trong toàn bộ dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp: 01 bản chính; – Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 1.3.2. Đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng. Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản, hồ sơ gồm: – Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên và cam kết triển khai dự án đúng tiến độ theo mẫu 02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015: 01 bản chính; – Giấy chứng nhận đầu tư, giải trình kinh tế kỹ thuật: 01 bản chụp. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Tổng cục Hải quan thực hiện thẩm định, kết luận về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
Đối với trường hợp phức tạp, cần lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan thì thời gian thẩm định có thể được kéo dài nhưng không quá 30 (ba mươi) ngày; Trường hợp kết luận doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên. |
|
Đối tượng thực hiện | – Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
– Đại lý làm thủ tục hải quan. – Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được. Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản. |
|
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Kiểm tra sau thông quan (quy định tại Quyết định số 2659/QĐ-TCHQ ngày 14/9/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan) – Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kiểm tra sau thông quan – Tổng cục Hải quan. – Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên (Mẫu 03/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019). | |
Lệ phí | không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và Đại lý làm thủ tục hải quan nộp văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên theo mẫu 02a/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019
– Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản nộp văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên theo mẫu 02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015. |
Thông tư số 07/2019/TT-BTC
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1.10.1. Điều kiện tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
Trong thời hạn 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau: – Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; – Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương; – Đối với đại lý làm thủ tục Hải quan, số tờ khai Hải quan đại lý làm thủ tục đứng tên bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan, lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và chức danh tương đương không vượt quá tỷ lệ 0,5% tính trên tổng số tờ khai đã làm thủ tục Hải quan. – Không nợ thuế quá hạn theo quy định. 1.10.2. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu a) Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên. b) Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên. c) Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên. d) Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm đạt từ 20.000 tờ khai/năm trở lên. Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c, d nêu trên là kim ngạch bình quân của 02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác. đ) Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao. 1.10.3. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan. 1.10.4. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Thực hiện thanh toán đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của ngân hàng, nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh sách các ngân hàng giao dịch. 1.10.5. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ Doanh nghiệp đạt điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau: – Doanh nghiệp thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp; – Doanh nghiệp có các biện pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau: + Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp đến cảng và từ cảng về doanh nghiệp; + Kiểm tra an toàn container trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải; + Giám sát tại các vị trí quan trọng: Khu vực tường rào, cổng ra vào, kho bãi, khu vực sản xuất, khu vực hành chính; + Phân quyền công nhân viên di chuyển, làm việc tại các khu vực phù hợp với nhiệm vụ; + Kiểm soát an ninh hệ thống công nghệ thông tin; + An ninh nhân sự. 1.10.6. Điều kiện chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán – Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính; – Báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. 1.10.7. Trường hợp doanh nghiệp bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên thì trong 02 năm tiếp theo, doanh nghiệp không được Tổng cục Hải quan xem xét, công nhận doanh nghiệp ưu tiên. |
Thông tư số 72/2015/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý | – Điều 42 đến Điều 45, khoản 1 Điều 101 Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
– Khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu – Điều 9 đến Điều 12 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP – Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ–CP – Thông tư số 72/2015/TT-BTC – Thông tư số 07/2019/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.004966 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |