Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không
Thủ tục | Sửa đổi, bổ sung chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, đơn vị có chương trình, quy chế an ninh hàng không sửa đổi, bổ sung gửi hồ sơ (đối với doanh nghiệp Việt Nam, hồ sơ bằng tiếng Việt; đối với hãng hàng không nước ngoài, hồ sơ bằng tiếng Anh kèm theo bản dịch tiếng Việt) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. b) Giải quyết thủ tục hành chính: – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị đề nghị phê duyệt bổ sung hồ sơ. – Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế: + Nếu chương trình, quy chế an ninh hàng không đáp ứng đầy đủ các quy định: ra quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận (đối với chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài); + Nếu chương trình, quy chế an ninh hàng không chưa đáp ứng đầy đủ các quy định: có văn bản yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị đề nghị phê duyệt bổ sung, sửa đổi chương trình, quy chế. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
– Qua dịch vụ bưu chính; hoặc – Hình thức phù hợp khác. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị theo mẫu; – Chương trình, quy chế an ninh hàng không; – Bảng đánh giá nội dung khác biệt của chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không với quy định của pháp luật Việt Nam và các biện pháp nhằm khắc phục các khác biệt đối với hồ sơ trình chấp thuận chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không nước ngoài. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam; d) Cơ quan phối hợp: Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề nghị theo mẫu Phụ lục VI | Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13; |
Số hồ sơ | 1.003376 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |