Kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
Thủ tục | Kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | |
Trình tự thực hiện | – Chuẩn bị và nộp hồ sơ: Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị kiểm định về trụ sở của Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông
– Bộ Thông tin và Truyền thông. – Nộp phí kiểm định: Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp phí kiểm định cho Tổ chức kiểm định trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Tổ chức kiểm định thông báo phí kiểm định. – Thực hiện kiểm định: Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm định và nộp phí kiểm định, Tổ chức kiểm định phối hợp với tổ chức, doanh nghiệp thực hiện kiểm định theo quy trình để cấp Giấy chứng nhận kiểm định. – Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm chưa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và gửi cho tổ chức để có biện pháp khắc phục. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo của Tổ chức kiểm định, tổ chức phải khắc phục những điểm chưa phù hợp và thực hiện lại thủ tục kiểm định như kiểm định lần đầu. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại trụ sở các Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông– Thông qua hệ thống bưu chính | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng bao gồm:
– Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng; – Báo cáo về sự thay đổi của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (đối với trường hợp kiểm định bất thường quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011) – Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (trong trường hợp chủng loại thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đề nghị kiểm định lần đầu tiên). 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí kiểm định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp quản lý, khai thác trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | |
Cơ quan thực hiện | Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | |
Lệ phí | Mức thu phí kiểm định trạm góc điện thoại di động mặt đất công cộng là 2.500.000 đồng/lần | Thông tư số 184/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (Phụ lục 1 – ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) |
Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp phí kiểm định cho Tổ chức kiểm định trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Tổ chức kiểm định thông báo phí kiểm định. | Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
– Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ; – Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ; |
Cơ sở pháp lý | – Luật Viễn thông
– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP – Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ; – Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ; – Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ; – Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT ; – Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ; – Thông tư số 12/2017/TT-BTTTT ; – Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT ; – Thông tư số 184/2016/TT-BTC . |
Số hồ sơ | B-BTT- 228041-TT | Lĩnh vực | Viễn thông - internet |
Cơ quan ban hành | Bộ thông tin và truyền thông | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |