Công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
Thủ tục | Công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC: Đăng kiểm viên gửi hồ sơ đề nghị công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. b) Giải quyết TTHC: – Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trong phạm vi 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận nâng hạng hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận nâng hạng về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo. – Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên; lập biên bản kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT. Nếu năng lực thực hành của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên không đạt thì thông báo cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên, thời gian kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại tối thiểu sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại không đạt thì Đăng kiểm viên phải được cập nhật lại lý thuyết trước khi đánh giá lần 2 sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu năng lực của người được đề nghị công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên đạt yêu cầu thì Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên quy định tại Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ theo biên bản kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên. Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp. – Kết quả công nhận Đăng kiểm viên được trả cho Đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: – Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu (bản chính); – Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu (bản chính); – Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ; – Báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu (bản chính). |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Đăng kiểm Việt Nam; d) Cơ quan phối hợp: Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu (bản chính);
– Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu (bản chính); – Báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu (bản chính). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II – Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các ngành vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, kỹ thuật tàu thủy, cơ khí tàu thuyền. – Đã hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II. – Là Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng III có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36 tháng. – Có ngoại ngữ tiếng Anh trình độ B trở lên hoặc tương đương. – Đã thực tập nghiệp vụ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm đối với các phương tiện thuộc nhiệm vụ của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II tối thiểu 12 tháng. b) Tiêu chuẩn Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I – Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, kỹ thuật tàu thủy, cơ khí tàu thuyền. – Là Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng II có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36 tháng. – Đã hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I. – Có ngoại ngữ tiếng Anh trình độ C trở lên hoặc tương đương. – Đã thực tập nghiệp vụ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm đối với các phương tiện thuộc nhiệm vụ của Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I tối thiểu 12 tháng. |
Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; – Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014; – Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT |
Số hồ sơ | 2.000121 | Lĩnh vực | Đăng kiểm |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.