Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của Bộ Xây dựng (trừ các dự án quy định tại Phụ lục III Nghị định số 18/2015/NĐ-CP)
Thủ tục | Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của Bộ Xây dựng (trừ các dự án quy định tại Phụ lục III Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) | |
Trình tự thực hiện | – Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Xây dựng, 37 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà trưng, Hà Nội.
– Bộ Xây dựng xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Bộ Xây dựng phải có văn bản thông báo cho chủ dự án. – Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua Hội đồng thẩm định do Bộ thành lập. Cơ quan thường thực thẩm định (Vụ Khoa học công nghệ và môi trường) dự thảo Quyết định thành lập hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Bộ xem xét quyết định. – Trong quá trình thẩm định, Bộ Xây dựng được tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận; Lấy mẫu phân tích kiểm chứng; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp phản biện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường; Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề. – Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, gồm: + Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung; + Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục (trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT) với số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT kèm theo một (01) đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục). – Vụ Khoa học công nghệ và môi trường (Cơ quan thường trực thẩm định) trình Bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu Bộ ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do. – Bộ Xây dựng gửi quyết định phê duyệt đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, trừ dự án thuộc phạm vi bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh. Sau khi nhận được quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ Xây dựng gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sao lục và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và Ban quản lý các khu công nghiệp đối với dự án thực hiện trong khu công nghiệp. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Xây dựng. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bản);
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (07 bản).Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường; – Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (01 bản). |
|
Thời hạn giải quyết | 35 ngày (Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; thời hạn thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ). | |
Đối tượng thực hiện | Chủ dự án | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Xây dựng | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt được xác định vào mặt sau phụ bià. |
|
Lệ phí | Quy định tại Thông tư số 56/2018/BTC ngày 25/6/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. | Thông tư số 56/2018/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM: Phụ lục 2.1 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
– Mẫu trang bìa, phụ bìa báo cáo ĐTM: Phụ lục 2.2 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; – Cấu trúc và nội dung của báo cáo ĐTM: Phụ lục 2.3 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Có cán bộ thực hiện đánh giá tác động môi trường với điều kiện có trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành.
– Có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên. + Có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích mẫu về môi trường phục vụ việc đánh giá tác động môi trường của dự án; trường hợp không có phòng thí nghiệm các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực. |
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Bảo vệ môi trường
– Nghị định số 18/2015/NĐ-CP – Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT – Thông tư số 56/2018/TT-BTC . |
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 25/2019/TT-BTNMT
Số hồ sơ | 1.006866 | Lĩnh vực | Vật liệu xây dựng |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |