Biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế

 

Thủ tục  Biên phòng theo cách thc thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế
Trình tự thực hiện – Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế:

+ Chậm nhất 12 (mười hai) giờ, trước khi tàu đến cảng, doanh nghiệp lữ hành quốc tế đón khách phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;

Trường hợp vì lý do khách quan không đủ thời gian để nộp bản chính, theo văn bản đề nghị của doanh nghiệp lữ hành quốc tế, Biên phòng cửa khẩu cảng cho phép doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp bản fax hoặc bản sao Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để làm thủ tục cho hành khách; trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ khi nộp bản fax hoặc bản sao, doanh nghiệp lữ hành phải nộp bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cho Biên phòng cửa khẩu cảng;

+ Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu đến, neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi tàu đến, neo đậu an toàn tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu nhập cảnh, hồ sơ chuyển cảng đối với tàu chuyển cảng đến; chậm nhất ngay trước thời điểm tàu rời cảng người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu xuất cảnh, chuyển cảng đi;

+ Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng cho tàu, thuyền viên, hành khách;

– Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa: Trước khi tàu đón khách người làm thủ tục và doanh nghiệp lữ hành phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định

Cách thức thực hiện – Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế:

+ Doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng;

+ Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại tàu.

– Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa: Doanh nghiệp lữ hành và người làm thủ tục nộp các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần số lượng hồ sơ * Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế:

– Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành quốc tế phải nộp:

+ 01 (một) bản chính Chương trình du lịch của hành khách;

+ 01 (một) bản sao Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (lần đầu tiên đón khách tại cảng);

+ Bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh/Bộ Công an (nếu có thuyền viên, hành khách đề nghị cấp thị thực), trừ thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu đã có thị thực Việt Nam và thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam.

– Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách;

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

– Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh, chuyển cảng đi:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có);

+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước ngoài (nếu có).

– Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục chuyển cảng đến: Hồ sơ chuyển cảng.

– Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc số thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

* Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa:

– Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành phải nộp: 01 (một) bản chính Chương trình du lịch của khách du lịch nội địa và 01 (một) bản chính Danh sách hành khách.

– Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp: 01 (một) bản sao giấy phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tàu đón khách du lịch nội địa giữa các cảng của Việt Nam.

– Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Hành khách là người nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Hành khách là người Việt Nam phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết – Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đi;

– Chậm nhất 30 (ba mươi) phút kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu chuyển cảng đến

Đối tượng thực hiện Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyn là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

– Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh, xuất cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh; niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đi; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

– Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

– Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

– Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

– Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

Nghị định số 58/2017/NĐ-CP 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 

– Nghị định số 77/2017/NĐ-CP 

– Nghị định số 58/2017/NĐ-CP 

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Biên giới
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.