Cấp/cấp lại (trường hợp CCNL hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I đối với tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Lập quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Tư vấn quản lý dự án; Thi công xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

 

Thủ tục Cấp/cấp lại (trường hợp CCNL hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I đối với tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Lập quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Tư vấn quản lý dự án; Thi công xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Trình tự thực hiện Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực tới Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời gian tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm xem xét, đánh giá trình kết quả để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ năng lực.

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ năng lực đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trên trang thông tin điện tử.

Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm phát hành chứng chỉ năng lực hạng I cho tổ chức đã được cấp Mã số chứng chỉ năng lực.

Trình tự và thời gian xét cấp chứng chỉ năng lực đối với cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.

 

Cách thức thực hiện Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hạng I nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
Thành phần số lượng hồ sơ  

– Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.

– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công viên kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bản, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).

– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.

– Chứng chỉ cũ đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

Thời hạn giải quyết 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Lập quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Tư vấn quản lý dự án; Thi công xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Quản lý dự án.
Cơ quan thực hiện Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.
Lệ phí Lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD;

– Mẫu Bản danh sách cá nhân chủ chốt, nhân viên, công viên kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD.

Thông tư số 17/2016/TT-BXD;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
  1. a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực

– Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

– Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

– Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.

  1. b) Điều kiện riêng đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ hành nghề về lĩnh vực

(1) Khảo sát xây dựng:

– Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

– Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.

(2) Lập quy hoạch xây dựng:

– Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

– Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

(3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:

– Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

– Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.

(4) Tư vấn quản lý dự án:

– Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm A;

– Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

– Có ít nhất 20 (hai mươi) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.

(5) Thi công xây dựng công trình:

– Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;

– Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm đối với trình độ đại học, 5 (năm) năm đối với trình độ cao đẳng nghề;

– Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;

– Có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;

– Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.

(6) Giám sát thi công xây dựng:

– Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã giám sát thi công xây dựng ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(7) Kiểm định xây dựng:

– Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức kiểm định xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện kiểm định xây dựng ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại.

(8) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng

– Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;

– Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

– Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B.

Cơ sở pháp lý Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 

– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

– Nghị định số 42/2017/NĐ-CP 

– Thông tư số 17/2016/TT-BXD

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính Cấp/cấp lại (trường hợp CCNL hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi /điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I đối với tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Lập quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Tư vấn quản lý dự án; Thi công xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC.

Số hồ sơ Lĩnh vực Vật liệu xây dựng
Cơ quan ban hành Bộ xây dựng Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.