Biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng

 

Thủ tục Biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng
Trình tự thực hiện – Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi tàu neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải làm thủ tục đến cảng cho tàu;

– Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước khi tàu rời cảng, người làm thủ tục phải làm thủ tục rời cảng cho tàu;

– Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ, thực hiện thủ tục đến, rời cảng cho tàu

Cách thức thực hiện Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa
Thành phần số lượng hồ sơ – Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có).

– Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu của thuyền viên;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.

– Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải xuất trình theo quy định khi có yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng:

+ Sổ nhật ký hành trình;

+ Giấy tờ liên quan đến hàng hóa nếu có hàng hóa trên tàu, bao gồm: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn giá trị gia tăng hoặc phiếu xuất kho kim vận chuyển nội bộ; giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các loại hàng hóa vận chuyn có điều kiện.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết  Chậm nhất 01 (một) giờ, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình
Đối tượng thực hiện Thuyền trưởng hoặc chủ tàu, người được ủy quyền
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

– Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Biên phòng cửa khẩu cảng đóng dấu kiểm soát đến, đi vào Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có)
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

– Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

Nghị định số 58/2017/NĐ-CP 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý – Nghị định số 77/2017/NĐ-CP

– Nghị định số 58/2017/NĐ-CP 

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Biên giới
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.