Xác nhận đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đã hy sinh, từ trần)

 

Thủ tục Xác nhận đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đã hy sinh, từ trần)
Trình tự thực hiện 1. Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai quá trình hoạt động cách mạng (Mẫu LT2) kèm theo biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; lập hồ sơ gửi về Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị;
2. Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị:
a) Thẩm định hồ sơ, đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ký quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thân nhân đối tượng cư trú để quản lý và thực hiện chế độ, đồng thời chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ cho đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng.
Cách thức thực hiện Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ 1. Bản khai của đại diện người thân hoặc người thờ cúng (Mẫu LT2);
2. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ);
3. Bản sao có chứng thực (hai mặt) một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định nghỉ hưu;
b) Phiếu cá nhân của cán bộ Quân đội nghỉ hưu;
c) Quyết định phục viên, xuất ngũ;
d) Giấy báo tử, chứng tử.
4. Bản sao (hai mặt) có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
a) Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 30 tháng 6 năm 1999 trở về trước phải có một trong các giấy tờ: Lý lịch của cán bộ, Đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý; Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01 tháng 3 năm 1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); Lý lịch Đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông trị số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông trị số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975;
b) Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập;
c) Hồ sơ liệt sĩ;
d) Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản;
đ) Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT3).
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT2).
Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
Thông tư số 202/2013/TT-BQP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Người có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP được xem xét xác nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, cụ thể:
1. Tham gia hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
2. Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương hoặc được kết nạp lại trước ngày 19 tháng Tám năm 1945, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận theo quy định tại Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IV) về chính sách, chế độ đối với cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm và Thông tri số 07-TT/TC ngày 21 tháng 3 năm 1979 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn và xác nhận những đối tượng hưởng chính sách, chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 19 tháng Tám năm 1945.
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
– Thông tư số 202/2013/TT-BQP 

 

Số hồ sơ 1.002843 Lĩnh vực Chế độ chính sách
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.