Tặng thưởng Huân chương các loại, các hạng

 

Thủ tục Tặng thưởng Huân chương các loại, các hạng
Trình tự thực hiện + Bước 1: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thi đua – Khen thưởng) nhận hồ sơ trước ngày 15/3 hằng năm đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các doanh nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý; riêng khối đào tạo nhận hồ sơ trước ngày 15/8 hằng năm.
+ Bước 2: sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị, Vụ Thi đua – Khen thưởng kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích, tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến ngành Ngân hàng và Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Ngành họp xét; căn cứ kết quả xét duyệt của các Hội đồng, Vụ Thi đua – Khen thưởng trình Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước xét trước khi trình Thống đốc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét. Trường hợp cần thiết Vụ Thi đua – Khen thưởng lấy ý kiến các đơn vị liên quan trước khi tổng hợp trình khen thưởng.
+ Bước 3: Lấy ý kiến nhân dân đối với tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước trước khi trình khen thưởng.
+ Bước 4: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xét đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương (qua Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương)
Cách thức thực hiện + Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Trực tuyến.
Thành phần số lượng hồ sơ – Thành phần hồ sơ (bản chính):
* Đối với cá nhân:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
+ 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 13 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
+ Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc kèm tóm tắt của sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc (mẫu số 07,08 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
+ Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản);
+ Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, khi trình khen thưởng cho cá nhân là thủ trưởng đơn vị và giám đốc chi nhánh các tổ chức tín dụng thì hồ sơ đề nghị khen thưởng phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm.
* Đối với tập thể:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 2 tại Thông tư số 17/20I9/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
+ 04 báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 12 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
+ Biên bản kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị phải có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu);
+ Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, khi trình khen thưởng cho tập thể thì hồ sơ đề nghị khen thưởng phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ nộp thuế và bảo hiểm;
+ Kết luận kiểm toán trong thời gian từ 05 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng (áp dụng đối với tập thể là các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý (pháp nhân)).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết Không quy định
Đối tượng thực hiện Tập thể, Cá nhân
Cơ quan thực hiện Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Bằng, cuống Huân chương.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Mẫu Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
+ Mẫu báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 13 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
+ Mẫu báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 12 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
+ Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc kèm tóm tắt của sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc (mẫu số 07,08 tại Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31/10/2019);
Thông tư số 17/2019/TT-NHNN 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện + Tiêu chuẩn xét Huân chương Sao Vàng theo quy định tại Điều 34 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 14 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
+ Tiêu chuẩn xét Huân chương Hồ Chí Minh theo quy định tại Điều 35 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 15 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
+ Tiêu chuẩn xét Huân chương Độc lập hạng Nhất theo quy định tại Điều 36 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 16 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
+ Tiêu chuẩn xét Huân chương Độc lập hạng Nhì theo quy định tại Điều 37 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 17 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
+ Tiêu chuẩn xét Huân chương Độc lập hạng Ba theo quy định tại Điều 38 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 18 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
+ Tiêu chuẩn xét Huân chương Lao động hạng Nhất theo quy định tại Điều 42 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 22 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
+ Tiêu chuẩn xét Huân chương Độc lập hạng Nhì theo quy định tại Điều 43 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 23 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
+ Tiêu chuẩn xét Huân chương Độc lập hạng Ba theo quy định tại Điều 44 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 24 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
+ Tiêu chuẩn xét Huân chương Hữu nghị theo quy định tại Điều 51 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; Điều 33 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
Luật Thi đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng số 39/2013/QH13

Nghị định số 91/2017/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý + Luật Thi đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng số 39/2013/QH13 ;
+ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
+ Thông tư số 17/2019/TT-NHNN 

 

Số hồ sơ 2.001497 Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
Cơ quan ban hành Ngân hàng nhà nước Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.