Đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
Thủ tục | Đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm nộp 02 bộ hồ sơ về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi phải có văn phòng đại diện hoặc người đại diện tại Việt Nam.
+ Bước 2: • Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký khảo nghiệm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho khảo nghiệm. Khi đã có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì không quá 15 ngày làm việc Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tiến hành soát xét, phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm. • Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, sau khi được sự đồng ý cho phép khảo nghiệm, tổ chức, đơn vị nộp đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để khảo nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Hồ sơ gồm
• Đơn đăng ký khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). • Đề cương khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). • Hợp đồng khảo nghiệm giữa cơ sở đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm có tên trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận. • Bản cam kết của doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa. • Ban sao chứng thực giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | + Văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng ý khảo nghiệm: 05 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ đăng ký.
+ Thẩm định hoặc phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
|
Đối tượng thực hiện | + Cá nhân.
+ Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý.
Thời hạn hiệu lực của Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý: Không |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Đơn đăng ký khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
+ Đề cương khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). |
Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Điều kiện đối với đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi:
+ Có chức năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về thức ăn chăn nuôi. + Có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để thực hiện khảo nghiệm. – Về nhân sự, có hoặc thuê ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản. (Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). |
Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | B-BNN-BS13 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |