Công nhận lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
Thủ tục | Công nhận lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).
+ Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ: • Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện. • Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Danh mục. |
|
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp.
+ Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Hồ sơ gồm:
• Đơn đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 50/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất), bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới; • Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất). + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | + Cá nhân.
+ Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính hoặc Văn bản không chấp thuận.
Thời hạn hiệu lực của Quyết định hành chính hoặc Văn bản không chấp thuận: Không. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi) | Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Thức ăn chăn nuôi chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng. b) Thức ăn chăn nuôi đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: ngoài đáp ứng các quy định nêu tại điểm a Khoản 2 Điều này, phải hoàn thiện công bố hợp quy theo quy định. c) Phải có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi: Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng cấp cơ sở đánh giá (tổ chức, cá nhân tự tiến hành việc khảo nghiệm và đánh giá kết quả khảo nghiệm theo quy trình khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành); Đối với thức ăn chăn nuôi mới: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng khoa học chuyên ngành được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập đánh giá. (Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 nám 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). |
Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
+ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT + Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT + Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | B-BNN-BS14 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |