Miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có thời hạn
Thủ tục | Miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có thời hạn | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).
+ Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra: Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời đơn vị nhập khẩu về việc được miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn; trong trường hợp không được áp dụng phương thức miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn. Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. + Bước 3: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi bản sao chứng thực Thông báo Miễn kiểm tra đến Tổ chức được chỉ định |
|
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp.
+ Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi có thời hạn (theo mẫu lại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); + Bản sao chụp có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng và giấy xác nhận chất lượng của 05 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc giấy xác nhận chất lượng của 03 lô hàng liên tiếp đạt yêu câu theo chế độ kiểm tra giảm. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | + Cá nhân.
+ Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | + Văn bản chấp thuận.
Thời hạn hiệu lực của Văn bản chấp thuận: 06 tháng + Văn bản không chấp thuận. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi) | Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Chế độ miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu áp dụng đối với lô hàng nhập khẩu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: là thức ăn chăn nuôi nhập khẩu cùng loại do cùng cơ sở sản xuất, của cùng đơn vị nhập khẩu đã có Giấy xác nhận chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011) của 05 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc 03 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra giám trong thời gian không quá 12 tháng trước đó.
(Khoản 8 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT rtgày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). |
Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
+ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT + Khoản 8 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | B-BNN-BS18 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |