Thủ tục công nhận điểm du lịch cấp tỉnh
Thủ tục | Công nhận điểm du lịch cấp tỉnh | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi có điểm du lịch;
– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017); (2) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận điểm du lịch. – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | – Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định công nhận điểm du lịch. | |
Lệ phí | Không quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017); | Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | (1) Có tài nguyên du lịch, có ranh giới xác định trên bản đồ. (2) Có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết bảo đảm phục vụ khách du lịch, bao gồm: – Có kết nối giao thông, thông tin liên lạc thuận lợi; – Có điện, nước sạch; – Có biển chỉ dẫn, thuyết minh về điểm du lịch; – Có dịch vụ ăn uống, mua sắm. (3) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm: – Có bộ phận bảo vệ trực 24 giờ mỗi ngày; – Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch; – Có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch; – Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm; – Có biện pháp thu gom và xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường; – Áp dụng các biện pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. |
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
– Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. |
Số hồ sơ | B-BVHTTDL-BS27 | Lĩnh vực | Thể thao - du lịch |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |