Miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do doanh nghiệp nhập khẩu
Thủ tục | Miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do doanh nghiệp nhập khẩu | |
Trình tự thực hiện | Các doanh nghiệp Việt Nam khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu lập hồ sơ đề nghị miễn thuế gửi cơ quan hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu hàng). Căn cứ hồ sơ doanh nghiệp gửi, cơ quan hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu hàng) kiểm tra, đối chiếu với hàng hóa thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu | |
Cách thức thực hiện | Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp, trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa nhập khẩu: Nộp 01 bản chính;
– Văn bản xác nhận cho phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư: Nộp 01 bản chụp kèm 01 bản dịch tiếng Việt có đóng dấu và xác nhận của doanh nghiệp; – Hợp đồng hoặc Thỏa thuận ký kết với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản, trong đó ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng là số lượng, chủng loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được. Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng nông sản, doanh nghiệp phải nộp bản chụp và xuất trình bản chính Hợp đồng hoặc Thỏa thuận ký kết với phía Campuchia về hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản nêu trên để cơ quan Hải quan (nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu hàng) đối chiếu: Nộp 01 bản chụp; – Chứng từ liên quan đến việc hỗ trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt nam (nếu có). |
|
Thời hạn giải quyết | Theo quy định của pháp luật quản lý thuế và hải quan | |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa nông sản chưa qua chế biến thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc đầu tư bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam có tên trong danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC , nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục hải quan | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cơ quan hải quan xử lý miễn thuế cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Hàng hóa nông sản chưa qua chế biến thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC
– Do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc đầu tư bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam có tên trong danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC , nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam. |
Thông tư số 201/2012/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13;
– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP – Thông tư số 38/2015/TT-BTC – Thông tư số 201/2012/TT-BTC |
Số hồ sơ | B-BTC-BS27 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |