Miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây sinh sản theo quy định tại Thông tư số 116/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây sinh sản

 

Thủ tục Miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây sinh sản theo quy định tại Thông tư số 116/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây sinh sản
Trình tự thực hiện Căn cứ quy định tại Thông tư số 116/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 và pháp luật về thủ tục hải quan hiện hành: Người nộp thuế phải tự tính, khai số tiền thuế được miễn cho từng tờ khai hàng hóa xuất khẩu như đối với trường hợp phải nộp thuế; Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, số tiền thuế đề nghị miễn, đối chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ tục miễn thuế cho từng tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo qui định.

Trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra, phát hiện hàng hóa xuất khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thực hiện thu thuế xuất khẩu theo mức thuế xuất khẩu quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

Cách thức thực hiện Người khai hải quan nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ quan hải quan
Thành phần số lượng hồ sơ Khi làm thủ tục hải quan đối với mặt hàng da trăn xuất khẩu có nguồn gốc từ gây nuôi, ngoài hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan thì người khai hải quan phải nộp, xuất trình thêm các chứng từ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã do Chi cục Kiểm lâm địa phương cấp: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần xuất khẩu đầu tiên tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đối chiếu;

b) Giấy xác nhận số lượng trăn được giết mổ có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản do Chi cục Kiểm lâm địa phương xác nhận mỗi lần làm thủ tục xuất khẩu: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đối chiếu;

c) Giấy phép CITES (Convention on international trade in endangered species of wild fauna and flora permit) do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp theo quy định tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm. Trong đó, mã tại ô số 09 của giấy phép ghi rõ mặt hàng da trăn khô hoặc tươi, tại ô số 10 ghi ký hiệu là “II-C” và ô số 11 ghi rõ số lượng da trăn được phép xuất khẩu: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đối chiếu.

Thời hạn giải quyết Theo quy định của pháp luật quản lý thuế và hải quan
Đối tượng thực hiện Người khai hải quan
Cơ quan thực hiện Chi cục Hải quan
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế xuất khẩu
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không có
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý – Nghị định số 82/2006NĐ-CP 

– Nghị định số 32/2006/NĐ-CP 

– Nghị định 98/2011/NĐ-CP 

– Thông tư số 116/2013/TT-BTC 

 

Số hồ sơ B-BTC-BS28 Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.