Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Thủ tục | Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp | |
Trình tự thực hiện | – Tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót: – Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp; – Ghi nhận vào Văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa/dịch vụ trong Văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó; – Ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; – Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp. Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót: – Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản hồi về dự định từ chối đăng ký hợp đồng; – Ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Nộp qua bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai (02 bản); + 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai. + Bản gốc văn bằng bảo hộ; + Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung; + Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện); + Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ). – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót). | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Sở hữu trí tuệ. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp/Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
– Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới và xác định giới hạn danh mục hàng hóa/dịch vụ trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng. |
|
Lệ phí | – Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 120.000 đồng.
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 180.000 đồng. – Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết (mỗi đối tượng): 60.000 đồng – Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng. – Lệ phí đăng bạ Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng. – Lệ phí công bố Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng. |
Thông tư số 22/2009/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo). | Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12
– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP – Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN – Thông tư số 22/2009/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.005278 | Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |