Thay đổi nước đến học hoặc ngành học

 

Thủ tục Thay đổi nước đến học hoặc ngành học
Trình tự thực hiện a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xin thay đổi nước đến học/ngành học;

b) Bước 2: Đơn vị chủ trì tuyển sinh xem xét hồ sơ xin thay đổi nước đến học/ngành học và xin ý kiến các bên liên quan (nếu có);

c) Bước 3: Lãnh đạo đơn vị chủ trì tuyển sinh quyết định đồng ý/không đồng ý cho ứng viên thay đổi nước đến học/ngành học;

d) Bước 4: Thông báo kết quả cho ứng viên.

Cách thức thực hiện Ứng viên nộp hồ sơ xin thay đổi nước đến học hoặc ngành học theo hình thức nộp trực tiếp trong giờ hành chính tại trụ sở làm việc của đơn vị chủ trì tuyển sinh hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ a) Đơn đề nghị (theo mẫu số 07, Phụ lục III kèm theo Thông tư số 06/2016/TT- BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài).

b) Văn bản tiếp nhận đào tạo của cơ sở giáo dục nước ngoài (đối với trường hợp xin đổi nước đến học).

c) Minh chứng bằng văn bản về việc không được ít nhất 03 cơ sở giáo dục ở nước đã trúng tuyển tiếp nhận (đối với trường hợp xin đổi nước đến học).

d) Văn bản ủng hộ và đồng ý cho phép thay đổi nước đến học, ngành học của cơ quan công tác hoặc cơ quan giới thiệu dự tuyển (đối với ứng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương).

đ) Bảng so sánh kinh phí đào tạo theo mẫu số 08, phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài (đối với trường hợp xin đổi nước đến học).

e) Văn bản đồng ý cho phép thay đổi nước đến học hoặc ngành học của Nhà tài trợ (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bằng tiếng Việt

Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện Cá nhân.
Cơ quan thực hiện Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế chủ trì).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thông báo kết quả qua bưu điện theo đường văn thư hoặc thư điện tử cá nhân (email) của ứng viên hoặc các hình thức khác theo quy định của chương trình học bổng.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai a) Đơn xin thay đổi nước đến học/ngành học (Mẫu số 07);

b) Bảng so sánh kinh phí đào tạo (Mẫu số 08).

(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài)

Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện a) Việc thay đổi nước đến học hoặc ngành học chỉ được thực hiện 01 lần trước khi có Quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Trường hợp thay đổi nước đến học:

– Chương trình học bổng có các lựa chọn về nước đến học;

– Ứng viên đã nộp hồ sơ xin tiếp nhận đào tạo tại ít nhất ba (03) cơ sở giáo dục ở nước đã trúng tuyển cùng với sự hỗ trợ của đơn vị chủ trì tuyển sinh nhưng không được cơ sở nào tiếp nhận;

– Chỉ tiêu tuyển sinh tại nước xin chuyển đến học chưa sử dụng hết;

– Đã được một cơ sở giáo dục có uy tín (có các chương trình học được kiểm định bởi các hiệp hội nghề nghiệp, tổ chức kiểm định giáo dục có uy tín quốc gia hoặc quốc tế; hoặc chương trình học được cơ quan có thẩm quyền quản lý, cho phép đào tạo và cấp bằng trong trường hợp nước đó chưa thực hiện hoặc ban hành danh sách các chương trình hoặc cơ sở giáo dục được kiểm định chất lượng) ở nước xin chuyển đến đồng ý tiếp nhận;

– Kinh phí đào tạo tại cơ sở giáo dục ở nước xin chuyển đến phải thấp hơn hoặc bằng kinh phí đào tạo tại cơ sở giáo dục ở nước đã trúng tuyển. Trong trường hợp kinh phí đào tạo cao hơn, ứng viên phải tự thu xếp phần kinh phí vượt trội.

c) Trường hợp thay đổi ngành học:

Ngành xin chuyển được xác định là ngành cùng nhóm ngành trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

Cơ sở pháp lý Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT

 

Số hồ sơ 3.000025 Lĩnh vực Giáo dục - đào tạo
Cơ quan ban hành Bộ giáo dục vào đào tạo Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.