Cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước.

 

Thủ tục Cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chc danh nhà nước.
Trình tự thực hiện Bước 1. Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ gửi đến Người quản lý thuê bao.

Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị cấp chứng thư số kèm theo hồ sơ về Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực sau đây:

– Cục Cơ yếu – Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân trong Quân đội nhân dân:

Địa chỉ: Số 7 Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội; Địa chỉ thư điện tử: cybqp@bcy.gov.vn.

– Cục Cơ yếu – Bộ Công an là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân trong Công an nhân dân:

Địa chỉ: Số 44 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội; Địa chỉ thư điện tử: cybca@bcy.gov.vn.

– Cục Cơ yếu – Bộ Ngoại giao là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân trong phạm vi Bộ Ngoại giao:

Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Đàm, Ba Đình, Hà Nội; Địa chỉ thư điện tử: cybng@bcy.gov.vn.

– Cục Cơ yếu Đảng – Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân không thuộc các cơ quan trên:

Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội; Địa chỉ thư điện tử: cydcq@bcy.gov.vn.

Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lập danh sách đề nghị cấp chứng thư, kèm theo bản sao hồ sơ hợp lệ và danh sách đề nghị cấp chứng thư số của Người quản lý thuê bao gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Bước 4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin kiểm tra hồ sơ, thực hiện hoạt động tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.

Bước 5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục chứng thực số và Bảo mật thông tin có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.

Bước 6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Bước 7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thiết bị lưu khóa bí mật, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm thông báo và tổ chức bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho Người quản lý thuê bao.

Bước 8. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thiết bị lưu khóa bí mật, Người quản lý thuê bao bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật đến thuê bao. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Bước 9. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin công bố.

Cách thức thực hiện Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua internet (văn bản điện tử).
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước, có xác nhận của cơ quan, t chức quản lý trực tiếp;

+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;

+ Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước.

S lượng hồ sơ: 02 bộ (Người quản lý thuê bao lưu 01 bộ, 01 bộ gửi về Cơ quan tiếp nhận yêu cầu).

Thời hạn giải quyết Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc, trong đó:

– 06 ngày làm việc cho Người quản lý thuê bao.

– 08 ngày làm việc cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.

– 03 ngày làm việc cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

– 01 ngày làm việc cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin công bố chứng thư số.

Đối tượng thực hiện Cá nhân.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

– Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính hứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức; thiết bị lưu khóa bí mật.
Lệ phí  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02. Thông tư 08/2016/TT-BQP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con du, người có chức danh nhà nước có nhu cu giao dịch điện tử;

– Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;

– Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.

Cơ sở pháp lý – Nghị định số 26/2007/NĐ-CP 

– Nghị định số 106/2011/NĐ-CP 

– Nghị định số 170/2013/NĐ-CP 

– Thông tư số 08/2016/TT-BQP 

 

Số hồ sơ 1.003322 Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.