Đăng ký giao dịch chứng khoán
Thủ tục | Đăng ký giao dịch chứng khoán | |
Trình tự thực hiện | – Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD):
+ Bước 1: Công ty đại chúng (CTĐC) nộp hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK Hà Nội). + Bước 2: SGDCK Hà Nội tiếp nhận, xem xét hồ sơ. + Bước 3: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, SGDCK Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch cho CTĐC. Trường hợp từ chối, SGDCK Hà Nội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. – Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD): + Bước 1: Công ty đại chúng (CTĐC) nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD) và nộp hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (SGDCK Hà Nội). + Bước 2: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán cho tổ chức phát hành; đồng thời gửi Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán cho SGDCK Hà Nội. + Bước 3: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCK Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch cho CTĐC. Trường hợp từ chối, SGDCK Hà Nội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD):
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện – Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD): Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD):
(i) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch chứng khoán theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết; (ii) Thông tin tóm tắt về công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ; (iii) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch của doanh nghiệp trừ một số trường hợp sau: (1) Trường hợp công ty đại chúng thay đổi loại hình doanh nghiệp trong năm liền trước hoặc trong năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính kiểm toán đủ 12 tháng của năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch (giai đoạn trước chuyển đổi hoặc cả hai giai đoạn trước và sau chuyển đổi thành công ty cổ phần); (2) Trường hợp công ty bị hủy niêm yết do hợp nhất và sau hợp nhất vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng và việc hợp nhất hoàn thành trong năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch (kỳ báo cáo không đủ 12 tháng) đã được kiểm toán của công ty hợp nhất; Trường hợp việc hợp nhất hoàn thành trong năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch đã kiểm toán của các công ty bị hợp nhất; (3) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước hoàn tất việc cổ phần hóa cùng năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch đã được kiểm toán của doanh nghiệp trong giai đoạn là doanh nghiệp nhà nước; (4) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước hoàn tất việc cổ phần hóa trong năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính được kiểm toán cho giai đoạn từ khi công ty chính thức trở thành công ty cổ phần đến hết năm tài chính đó; (5) Các trường hợp khác do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội hướng dẫn sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi về vốn điều lệ thực góp trong năm đăng ký giao dịch thì ngoài Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm này, doanh nghiệp nộp thêm báo cáo kiểm toán vốn. (iv) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và bản sao công văn thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch. – Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD): (i) Hồ sơ đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam theo quy định pháp luật chứng khoán về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán; (i) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch chứng khoán theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; (ii) Thông tin tóm tắt về công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ; (iii) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch của doanh nghiệp trừ một số trường hợp sau: (1) Trường hợp công ty đại chúng thay đổi loại hình doanh nghiệp trong năm liền trước hoặc trong năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính kiểm toán đủ 12 tháng của năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch (giai đoạn trước chuyển đổi hoặc cả hai giai đoạn trước và sau chuyển đổi thành công ty cổ phần); (2) Trường hợp công ty bị hủy niêm yết do hợp nhất và sau hợp nhất vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng và việc hợp nhất hoàn thành trong năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch (kỳ báo cáo không đủ 12 tháng) đã được kiểm toán của công ty hợp nhất; Trường hợp việc hợp nhất hoàn thành trong năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch đã kiểm toán của các công ty bị hợp nhất; (3) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước hoàn tất việc cổ phần hóa cùng năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch đã được kiểm toán của doanh nghiệp trong giai đoạn là doanh nghiệp nhà nước; (4) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước hoàn tất việc cổ phần hóa trong năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính được kiểm toán cho giai đoạn từ khi công ty chính thức trở thành công ty cổ phần đến hết năm tài chính đó; (5) Các trường hợp khác do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội hướng dẫn sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi về vốn điều lệ thực góp trong năm đăng ký giao dịch thì ngoài Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm này, doanh nghiệp nộp thêm báo cáo kiểm toán vốn. (iv) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và bản sao công văn thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch. |
|
Thời hạn giải quyết | – Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD):
Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ – Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD): 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện | – Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD):
TĐC chưa niêm yết đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD) – Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD): CTĐC chưa niêm yết, chưa đăng ký chứng khoán tại VSD |
|
Cơ quan thực hiện | – Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD):
SGDCK Hà Nội – Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD): SGDCK Hà Nội và VSD |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD):
Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch của SGDCK Hà Nội – Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD): Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch của SGDCK Hà Nội |
|
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Giấy đề nghị đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội theo Phụ lục 01 Thông tư 180/2015/TT-BTC .
+ Thông tin tóm tắt theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán. |
Thông tư số 180/2015/TT-BTC
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | Luật Chứng khoán
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán Nghị định số 58/2012/NĐ-CP Nghị định số 60/2015/NĐ-CP Nghị định số 126/2017/NĐ-CP Thông tư số 180/2015/TT-BTC Thông tư số 13/2019/TT-BTC |
Số hồ sơ | B-BTC-BS17 | Lĩnh vực | Chứng khoán - thị trường chứng khoán |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |