QUYẾT ĐỊNH 2529/QĐ-BKHCN NĂM 2012 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2529/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia và Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2529 /QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | |||
1 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước và cấp bộ | Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia. | |
2 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành | Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định hoặc ủy quyền. | |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương | Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
III. Thủ tục hành chính thực hiện ở tất cả các cấp | |||
1 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
– Cục Thông tin khoa học và Công nghệ quốc gia.
– Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chỉ định hoặc ủy quyền. – Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước và cấp bộ
a. Trình tự thực hiện:
– Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước và cấp bộ nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký
b. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu);
+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp nhà nước và cấp bộ sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).
– Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.
– Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, phải thực hiện đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa).
– Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;
– Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
– Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
– Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ[1]
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cấp : Nhà nước Bộ Tỉnh,Thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):…………………………Thuộc Chương trình:………………………….. |
|||||||||
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………..…………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………………………………………………………. |
|||||||||
5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:………………………………………………
Địa chỉ:………………………..……………………………………………………………. Điện thoại:………………………………………………………………………………….. |
|||||||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :…………………………………………………………….
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):… ………………………………….. |
|||||||||
7. Thời gian thực hiện: ………tháng, bắt đầu từ tháng………../…………. kết thúc…………………../……………. | |||||||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ [2] :
Họ và tên:…………………………………………………..……………………………….. Học hàm, học vị: ……………………………..Giới tính: Nam □..……... Nữ □ Địa chỉ:………………………………………………………………………………………. Điện thoại:…………………………………E-mail………………………………… |
|||||||||
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):
|
|||||||||
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số………
ngày…………..tháng………….năm……………..của………………………………………………………………. 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày……..tháng……năm………..tại………………………….. |
|||||||||
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
|
|||||||||
13. Ngày…….tháng……….năm………..đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||||||||
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Phiếu mô tả quy trình công nghệ[3]
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ ………………………………………………………………………………………………
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ…………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:…………………………………………………………………………………….. 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ………………………………………………………………………………… 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:……………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………… 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ 7. Tên sản phẩm : ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………. 8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu…; yêu cầu nhân lực )
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm…nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng …)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật…) :
14. Địa chỉ liên hệ :
|
|
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành
a. Trình tự thực hiện:
– Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được bộ, ngành chỉ định hoặc ủy quyền.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
b. Cách thức thực hiện:
– Gửi hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chỉ định hoặc uỷ quyền (sau đây gọi tắt là bộ, ngành).
– Hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu);
+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được bộ, ngành chỉ định hoặc ủy quyền.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).
– Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.
– Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, phải thực hiện đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa).
– Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;
– Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
– Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
– Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ[4]
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cấp : Nhà nước Bộ Tỉnh,Thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):…………………………Thuộc Chương trình:………………………….. |
|||||||||
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………..…………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………………………………………………………. |
|||||||||
5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:………………………………………………
Địa chỉ:………………………..……………………………………………………………. Điện thoại:………………………………………………………………………………….. |
|||||||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :…………………………………………………………….
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):… ………………………………….. |
|||||||||
7. Thời gian thực hiện: ………tháng, bắt đầu từ tháng………../………….
kết thúc…………………../……………. |
|||||||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ [5] :
Họ và tên:………………………………………………………………………………….. Học hàm, học vị: ………………………………Giới tính: Nam □..……... Nữ □ Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Điện thoại:…………………………………E-mail………………………………… |
|||||||||
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):
|
|||||||||
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số………
ngày…………..tháng………….năm……………..của……………………………………………………….. 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày……..tháng……năm………..tại………………………….. |
|||||||||
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
|
|||||||||
13. Ngày…….tháng……….năm………..đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||||||||
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Phiếu mô tả quy trình công nghệ[6]
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………. 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ…………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:…………………………………………………………………………………….. 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ………………………………………………………………………………… 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:……………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………… 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ 7. Tên sản phẩm : ……………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………. 8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu…; yêu cầu nhân lực )
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm…nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng …)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật…) :
14. Địa chỉ liên hệ :
|
|
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương
a. Trình tự thực hiện:
– Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp cơ sở thuộc phạm vi địa phương nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
b. Cách thức thực hiện:
– Gửi hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu);
+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).
– Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.
– Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại cơ quan đăng ký.
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, phải thực hiện đăng ký kết quả tại cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa).
– Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;
– Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
– Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
– Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ[7]
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cấp : Nhà nước Bộ Tỉnh,Thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):…………………………Thuộc Chương trình:………………………….. |
|||||||||
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………..…………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………………………………………………………. |
|||||||||
5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:………………………………………………
Địa chỉ:………………………..……………………………………………………………. Điện thoại:………………………………………………………………………………….. |
|||||||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :…………………………………………………………….
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):… ………………………………….. |
|||||||||
7. Thời gian thực hiện: ………tháng, bắt đầu từ tháng………../………….
kết thúc…………………../……………. |
|||||||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ [8] :
Họ và tên:………………………………………………………………………………….. Học hàm, học vị: …………………………Giới tính: Nam □……..…Nữ □ Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Điện thoại:…………………………………E-mail………………………………… |
|||||||||
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):
|
|||||||||
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số………
ngày…………..tháng………….năm……………..của………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………. 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày……..tháng……năm………..tại………………………….. |
|||||||||
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
|
|||||||||
13. Ngày…….tháng……….năm………..đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||||||||
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Phiếu mô tả quy trình công nghệ[9]
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………. 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ…………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:…………………………………………………………………………………….. 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ………………………………………………………………………………… 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:……………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………… 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ 7. Tên sản phẩm : ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. 8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu…; yêu cầu nhân lực )
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm…nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng …)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật…) :
14. Địa chỉ liên hệ :
|
|
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN Ở TẤT CẢ CÁC CẤP
1. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
a. Trình tự thực hiện:
– Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước nộp hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại một trong các cơ quan dưới đây:
+ Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia;
+ Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định hoặc uỷ quyền;
+ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan đăng ký có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
– Gửi hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện.
– Có thể chọn một trong các cơ quan đăng ký dưới đây :
+ Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia;
+ Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định hoặc uỷ quyền;
+ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
+ 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia;
– Cơ quan đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chỉ định hoặc uỷ quyền;
– Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đăng ký có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;
– Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
– Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
– Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
[1] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
[2] Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các chủ nhiệm nhiệm vụ
[3] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
[4] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
[5] Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các chủ nhiệm nhiệm vụ
[6] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
[7] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
[8] Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các chủ nhiệm nhiệm vụ
[9] Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
QUYẾT ĐỊNH 2529/QĐ-BKHCN NĂM 2012 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2529/QĐ-BKHCN | Ngày hiệu lực | 19/09/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 19/09/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |