Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trình tự thực hiện

– Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông. (Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông).

– Cục Viễn thông tiếp nhận và xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

– Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.

– Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.

– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, giải trình, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ bổ sung, giải trình trực tiếp cho Cục Viễn thông.

Nếu kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung, giải trình trực tiếp, doanh nghiệp không nộp hồ sơ bổ sung, không giải trình và không có văn bản đề nghị lùi thời hạn nộp bổ sung hoặc giải trình trực tiếp thì coi như doanh nghiệp từ bỏ nộp hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ nộp sau khi hết hạn được xét như tiếp nhận hồ sơ mới.

– Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét, thẩm định hồ sơ và xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép cho doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp hoặc bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính đến Cục Viễn thông – Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

– Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ thể khi điều kiện kỹ thuật cho phép).

Thành phần số lượng hồ sơ 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 01/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

c) Điều lệ của doanh nghiệp;

d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 06/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 07/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

e) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo (Quy định tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 13 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

g) Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng (Mẫu 09/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013).

Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản sao)

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 01/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;

c) Điều lệ của doanh nghiệp;

d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 06/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 07/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);

e) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu (Quy định tại Điều 10 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet).

Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản sao)

Thời hạn giải quyết 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép theo quy định:

+ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện)

+ Cục Viễn thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn thông

– Cơ quan phối hợp (nếu có).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (bao gồm Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông).
Lệ phí (nếu có) – Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông (Mục 2, 4 trong bảng Danh mục phí, lệ phí của Biểu mức thu phí, lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông, ban hành kèm theo Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính b an hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông:

Mục 2: Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông vô tuyến điện công cộng (Trừ thiết lập các mạng: Điện thoại vô tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin được quy định ở mục 4):

– Trong phạm vi khu vực: 5.000.000 đồng

– Trong phạm vi 2 khu vực: 10.000.000 đồng

– Trong phạm vi toàn quốc: 15.000.000 đồng

Mục 4: Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài nội dung ở mục 1 và 2:

– Trong phạm vi khu vực:

+ Mạng điện thoại cố định:10.000.000 đồng

+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định:10.000.000 đồng

+ Mạng điện thoại vô tuyến di động:10.000.000 đồng

+ Mạng nhắn tin: 10.000.000 đồng

+ Mạng truyền số liệu: 5.000.000 đồng

+ Mạng đa dịch vụ: 15.000.000 đồng

+ Mạng di động vệ tinh:

* Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập: 10.000.000 đồng

* Cung cấp dịch vụ đầu cuối:5.000.000 đồng

– Trong phạm vi liên khu vực:

+ Mạng điện thoại cố định: 20.000.000 đồng

+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định: 20.000.000 đồng

+ Mạng điện thoại vô tuyến di động: 20.000.000 đồng

+ Mạng nhắn tin: 20.000.000 đồng

+ Mạng truyền số liệu: 10.000.000 đồng

+ Mạng đa dịch vụ: 20.000.000 đồng

+ Mạng di động vệ tinh

* Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập: 15.000.000Đồng

* Cung cấp dịch vụ đầu cuối: 8.000.000 đồng

– Trong phạm vi toàn quốc:

+ Mạng điện thoại cố định: 25.000.000 đồng

+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định: 25.000.000 đồng

+ Mạng điện thoại vô tuyến di động: 25.000.000 đồng

+ Mạng nhắn tin: 25.000.000 đồng

+ Mạng truyền số liệu: 25.000.000 đồng

+ Mạng đa dịch vụ: 50.000.000 đồng

+ Mạng di động vệ tinh:

* Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập: 20.000.000 đồng

* Cung cấp dịch vụ đầu cuối: 12.000.000 đồng

Mức thu trên áp dụng cho giấy phép có thời hạn 5 năm. Thời hạn giấy phép trên 5 năm đến 10 năm thu bằng 1,5 lần; thời hạn giấy phép trên 10 năm đến 20 năm thu bằng 2 lần mức thu trên.

Quyết định 215/2000/QĐ-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 01/GPKDVT tại Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)– Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên của doanh nghiệp (Mẫu 06/GPKDVT ban hành kèm theo TT số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)

– Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên của doanh nghiệp (Mẫu 07/GPKDVT ban hành kèm theo TT số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)

– Cam kết thực hiện Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng (Mẫu 09/GPKDVT ban hành kèm theo TT số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013) (trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng).

TT số 12/2013/TT-BTTTT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đang có hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đang có hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đang có hiệu lực của doanh nghiệp có ghi ngành, nghề kinh doanh là kinh doanh dịch vụ viễn thông, hoặc ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

2. Điều kiện về tài chính:

a) Doanh nghiệp có khả năng tài chính để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất;

b) Doanh nghiệp không đang trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông;

c) Vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

d) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Điều 13, Điều 14 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ;

đ) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP .

3. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực:

a) Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;

b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

4. Điều kiện về kỹ thuật, kinh doanh:

Doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh:

– Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;

– Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;

– Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi. Điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy định tại Điều 15 Thông tư 12/2013/TT_BTTTT ngày 13/5/2013

5. Điều kiện về an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin:

Doanh nghiệp có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh.

6. Điều kiện bảo đảm thực hiện giấy phép

Doanh nghiệp phải bảo đảm việc thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013.

Quyết định 1134/QĐ-BTTTT
Cơ sở pháp lý Luật Viễn thông

– Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT

– Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT 

– Quyết định 215/2000/QĐ-BTC 

 

Quyết định 215/2000/QĐ-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem văn bản thay thế tại Thông tư 273/2016/TT-BTC

 

 

 

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Viễn thông - internet
Cơ quan ban hành Bộ thông tin và truyền thông Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.