Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS)
Thủ tục | Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS) | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Trước khi tiến hành khai hải quan, người khai hải quan phải đăng ký với cơ quan hải quan các thông tin liên quan đến hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin (trên màn hình EDA) quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC
+ Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng. + Người khai hải quan được tự sửa chữa các thông tin đã đăng ký trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữa. – Bước 2: Khai hải quan. Khai hải quan được thực hiện trên cơ sở thông tin phản hồi từ hệ thống về thông tin hàng hóa nhập khẩu đã được người khai hải quan đăng ký trước. Người khai hải quan tự kiểm tra nội dung thông tin phản hồi từ hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ hệ thống để khai hải quan và bấm nút “Gửi” đến hệ thống. Chính sách quản lý nhập khẩu và chính sách thuế áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm cơ quan Hải quan chấp nhận đăng ký thông tin khai hải quan của người khai hải quan. – Bước 3: Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan và phản hồi cho người khai hải quan. |
|
Cách thức thực hiện | Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Tờ khai điện tử nhập khẩu
+ Các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng điện tử hoặc văn bản giấy): theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan. * Số lượng hồ sơ: 01 bản điện tử. |
|
Thời hạn giải quyết | – Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố…
– Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan
+ Người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan + Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định thông quan hàng hóa | |
Lệ phí | 20.000 VNĐ. | Thông tư số 22/2014/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai điện tử nhập khẩu theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC | Thông tư số 22/2014/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký | Nghị định số 87/2012/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 87/2012/NĐ-CP
+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC |
Nghị định số 87/2012/NĐ-CP đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP
Thông tư số 22/2014/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 38/2015/TT-BTC
Số hồ sơ | 1.003982 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |