Hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)

 

Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (thực hiện trên Hệ thống VNACCS)
Trình tự thực hiện * Đối với người khai hải quan

– Bước 1: Khai thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa; tiếp nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống và thực hiện:

+ Trường hợp tờ khai được phân luồng 1 (xanh), được phê duyệt vận chuyển, người khai hải quan in Thông báo phê duyệt vận chuyển và xuất trình cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi.

+ Trường hợp tờ khai được phân luồng 2 (vàng), người khai hải quan xuất trình hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi để kiểm tra.

– Bước 2: Bảo quản nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan (nếu có), trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nơi hàng hóa khởi hành đến địa điểm đến; vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, thời gian đã đăng ký với cơ quan Hải quan.

Trường hợp bất khả kháng không thể đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan thì người khai hải quan phải thông báo ngay cho cơ quan Hải quan nơi gần nhất để lập Biên bản xác nhận về tình trạng hàng hóa. Người khai hải quan tiếp tục vận chuyển hàng hóa, đồng thời thông báo cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến để xử lý theo quy định.

– Bước 3: Thực hiện việc sửa chữa, khai bổ sung tờ khai vận chuyển theo thông báo của cơ quan Hải quan.

Đối với cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi:

– Đối với trường hợp khai vận chuyển độc lập:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ trong trường hợp Hệ thống yêu cầu kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người khai khai sửa đổi, bổ sung thông tin tờ khai vận chuyển hàng hóa (nếu có);

Bước 2: Niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có), ghi nhận cụ thể trên Hệ thống;

Bước 3: Phê duyệt tờ khai vận chuyển hàng hóa;

Bước 4: Cập nhật thông tin khởi hành của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;

Bước 5: Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.

– Đối với trường hợp khai vận chuyển kết hợp:

Đối với hàng hóa nhập khẩu:

+ Trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế: cập nhật thông tin khởi hành của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;

+ Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế: lập Biên bản bàn giao về tình trạng hàng hóa và niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có) chuyển cho Chi cục nơi hàng hóa cần vận chuyển đến giải quyết tiếp thủ tục; cập nhật thông tin khởi hành của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống.

Đối với hàng hóa xuất khẩu: thực hiện theo quy định đối với từng loại hình tương ứng, đồng thời thực hiện thêm những công việc sau:

– Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan;

– Niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có) giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan quản lý nơi hàng hóa đến để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định.

Đi với cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến:

– Trường hợp khai khai vận chuyển độc lập:

Bước 1: Kiểm tra, đối chiếu nh trạng niêm phong hải quan (nếu có);

Bước 2: Cập nhật thông tin hàng đến vào Hệ thống.

– Trường hợp khai vận chuyển kết hợp:

+ Đối với hàng hóa xuất khẩu: cập nhật thông tin đến đích của lô hàng xuất khẩu vào Hệ thống;

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu:

Trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế: cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống;

Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế: tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa để giải quyết tiếp thủ tục theo quy định; cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống.

Cách thức thực hiện Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
Thành phần số lượng hồ sơ – Đối với trường hợp khai khai vận chuyển độc lập:

+ Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;

+ Vận tải đơn, trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đất liền, hàng hóa vận chuyển từ khu phi thuế quan: 01 bản chụp;

+ Giấy phép vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (nếu có);

+ Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

– Đối với trường hợp khai vận chuyển kết hợp: hồ sơ theo quy định đối vớtừng loại hình tương ứng.

Thời hạn giải quyết – Hệ thống phản hồi cho người khai hi quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố…

– Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan):

+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;

+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.

Trong trưng hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.

Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan

+ Người có thm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục hải quan

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính  Phê duyệt tờ khai vận chuyển và cập nhật vào hệ thống
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ khai vận chuyển hàng hóa (khai vận chuyển độc lập) hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp khai xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đồng thời với khai vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (khai vận chuyển kết hợp) theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 22/2014/TT-BTC . Thông tư số 22/2014/TT-BTC 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký và thực hiện trong các trường hợp sau:

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phép chuyển cửa khẩu theo quy định tại Điều 18 Nghị định 154/2005/NĐ-CP ;

– Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan/CFS/kho bảo thuế/các khu phi thuế quan và ngược lại;

– Hàng hóa vận chuyển giữa các khu phi thuế quan;

– Hàng hóa vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác.

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.

Nghị định số 87/2012/NĐ-CP 
Cơ sở pháp lý + Nghị định số 87/2012/NĐ-CP 

+ Thông tư số 22/2014/TT-BTC 

 

Nghị định s 87/2012/NĐ-CP đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP

Thông tư số 22/2014/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 38/2015/TT-BTC

Số hồ sơ 1.003911 Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.