THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 03/2015/TTLT-BCA-BTC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SỸ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH 53/2010/QĐ-TTG VÀ 62/2011/QĐ-TTG DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN – BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 26/06/2015

BỘ CÔNG AN – BỘ TÀI CHÍNH
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 03/2015/TTLT-BCA-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 m 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định s 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính ph Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;

Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông  liên tịch hưng dn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đi với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đi tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định s 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định s 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Th tướng Chính ph.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này hướng dn việc Điều chnh mức tr cấp hàng tháng đi với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của B Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, B Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Th tướng Chính ph quy định về chế độ đi với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưng trợ cấp hàng tháng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên lịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ tng Bộ Công an, B trưng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đi với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chc Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Th tướng Chính phủ v chế độ, chính sách đối với đi tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Điều 3. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng

K từ ngày 01/01/2015, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được Điều chnh mức hưởng trợ cấp hàng tháng theo công thức sau:

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015

=

Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2014

x 1,08

Ví dụ 1: Đng chí Nguyn Văn A thuộc đối tượng được hưởng tr cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Th tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưng chế độ là 18 năm 06 tháng với mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.474.951 đồng.

Từ ngày 01/01/2015, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Nguyễn Văn A được Điều chỉnh như sau:

1.474.951 đồng x 1,08 = 1.592.947 đồng.

Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 ca Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10 tháng với mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.346.579 đng.

Từ ngày 01/01/2015, mức trợ cấp hàng tháng của đng chí Phạm Văn B được Điều chỉnh như sau:

1.346.579 đồng x 1,08 = 1.454.305 đng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ và lệ phí chi tr theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Bộ Công an chủ trì phi hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, B Tài chính hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.

Thực hiện Điều chnh mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trở về sau.

3. S Lao động – Thương binh và Xã hội tnh, thành phố trc thuộc Trung ương thực hiện Điều chỉnh và chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các trường hp quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưng trợ cấp hàng tháng tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương.

4. Ban hành kèm theo Thông tư này 04 mẫu gồm các số 01/QĐ-X33, 02/GT-X33, 03/QĐ-X33, 04/GT-X33.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2015.

Mức Điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối lượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh v B Công an (qua Tổng cục Chính trị Công an nhân dân) để phối hợp với Bộ Tài chính gii quyết./.

 

BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH

Đinh Tiến Dũng

BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN

Đại tướng Trần Đại Quang

 

Nơi nhận:
– Th tướng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
, cơ quan thuộc Chính ph;
– VP BCĐ TW v
 phòng, chống tham nhũng;
– HĐND
, UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– V
ăn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
– V
ăn phòng Quốc hội;
– V
ăn phòng Chủ tịch nước;
– V
ăn phòng Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án nh
ân dân tối cao;
– Ki
ểm toán Nhà nước;
– C
ông báo, Website Chính ph;
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Bộ C
ông an: Bộ trưng, các Thứ trưng; Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trc thuộc B; Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương;
– S
 Tài chính, S LĐTB&XH các tnh, thành phố trc thuộc Trung ương;
 Lưu: VT (BCABTC).

 

Mẫu số 01/QĐ-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:         /QĐ-X33

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của Bộ Công an. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính ph v chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số …/2015/TTLT-BCA-BTC, ngày … tháng … năm 2015 của B trưởng B Công an và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều chnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xét đề nghị của Công an tỉnh…………………… tại công văn số………………. ngày …. tháng ….. năm …….. và hồ sơ của ông (bà)……………………….;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà)……………………………………………………… Sinh ngày:…………………….

Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………………..

Vào Công an nhân dân ngày……… tháng…. năm…………

Xuất ngũ, thôi việc ngày……. tháng…… năm………….

Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:…………………………………………………………..

Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:………………………………………………………………………….

Tổng thời gian công tác được tính hưng chế độ là: ………năm…………tháng.

Được hưng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính ph kể từ ngày 01/05/2010 là:………….đồng.

(Bằng chữ:………………………………………)

 

Mẫu số 02/GT-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:         /GT-X33

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

GIẤY GIỚI THIỆU

Chi trả chế độ trợ cp hàng tháng theo Quyết định s 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu

Ông (bà)………………………………………………………………… Sinh ngày……………………

Quê quán:………………………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………………

Là đối tượng được hưng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Th tướng Chính ph quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:……….năm………..tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010 là:……………đồng.

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được Điều chnh theo Nghị định s 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,137 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được Điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,265 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được Điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,096 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được Điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,08 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Mẫu số 03/QĐ-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:         /QĐ-X33

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của B trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bo v Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

Căn cứ Thông tư liên tịch số …/2015/TTLT-BCA-BTC, ngày …. tháng … năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng B Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Th tướng Chính phủ.

Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố)…………………. tại công văn số……………. ngày……. tháng……. năm……….. và hồ sơ của ông (bà) ………………………………..;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà)……………………………………………………… Sinh ngày:…………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………

Vào Công an nhân dân ngày……… tháng…. năm…………

Xuất ngũ, thôi việc ngày……. tháng…… năm………….

Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:…………………………………………………………

Mẫu số 04/GT-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:         /GT-X33

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..

 

GIẤY GIỚI THIỆU

Chi tr chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)………………….

Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu

Ông (bà)………………………………………………………………… Sinh ngày……………………

Quê quán:………………………………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………

Được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ v chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: ………..năm……….tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/01/2012 là: ……………..đồng.

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được Điều chnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,265 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được Điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,096 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được Điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:

……………….đng x 1,08 =………………….đồng

(Bằng chữ:………………………………………)

Nơi nhận trợ cấp:………………………………………………………………………

Đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)……………………. tiếp nhận h sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định.

Kèm theo gồm:

– H sơ của ông (bà)……………………………………………………….

 


* Ban hành kèm theo TTLT số       /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày     tháng     năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính

* Ban hành kèm theo TTLT số       /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày     tháng     năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính

* Ban hành kèm theo TTLT số       /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày     tháng     năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính

* Ban hành kèm theo TTLT số       /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày     tháng     năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 03/2015/TTLT-BCA-BTC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SỸ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH 53/2010/QĐ-TTG VÀ 62/2011/QĐ-TTG DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN – BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 03/2015/TTLT-BCA-BTC Ngày hiệu lực 26/06/2015
Loại văn bản Thông tư liên tịch Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Tài chính công
Ngày ban hành 12/05/2015
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Bộ công an
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản