Miễn kiểm tra giám sát đối với cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm đã được tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận nước ngoài là thành viên tham gia thỏa thuận lẫn nhau của Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm Quốc tế, Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm Châu Á – Thái Bình Dương đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc gia ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 4 (Yêu cầu về pháp nhân), Điều 5 (Yêu cầu về năng lực) của Thông tư liên tịch này và các quy định khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành.
Thủ tục | Miễn kiểm tra giám sát đối với cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm đã được tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận nước ngoài là thành viên tham gia thỏa thuận lẫn nhau của Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm Quốc tế, Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm Châu Á – Thái Bình Dương đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc gia ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 4 (Yêu cầu về pháp nhân), Điều 5 (Yêu cầu về năng lực) của Thông tư liên tịch này và các quy định khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành. | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ sở kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu tại Điểm đ Khoản 3 Điều 6 và đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 4 (Yêu cầu về pháp nhân), Điều 5 (Yêu cầu về năng lực) của Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT và quy định khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành tại Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra giám sát về Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
Bước 2: Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản thẩm định hồ sơ và trả lời kết quả bằng văn bản cho cơ sở kiểm nghiệm. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản, số 10, đường Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội (theo quy trình một cửa). | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Công văn đề nghị miễn kiểm tra;
2. Biên bản giám sát của cơ quan công nhận hợp chuẩn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 (trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ); 3. Báo cáo kết quả hoạt động trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ, trong đó nêu rõ kết quả tự đánh giá năng lực phân tích của cơ sở kiểm nghiệm so với quy định có liên quan của Bộ quản lý ngành. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản hành chính | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Yêu cầu về pháp nhân (Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT). Được thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm hoặc Quyết định giao nhiệm vụ của các cơ quan có thẩm quyền.
– Yêu cầu về năng lực (Điều 5 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT). Năng lực của cơ sở kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu đăng ký chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu sau: 1) Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005; 2) Có đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với yêu cầu kiểm nghiệm và lĩnh vực đăng ký chỉ định; 3) Có ít nhất hai (02) kiểm nghiệm viên là cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học phù hợp với lĩnh vực đăng ký chỉ định được đào tạo và có kinh nghiệm thực tế về kiểm nghiệm trong cùng lĩnh vực từ ba (03) năm trở lên; 4) Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận giá trị sử dụng, năng lực phân tích/kiểm nghiệm các chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành (Yêu cầu của Bộ quản lý ngành: Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 3/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm Nông lâm thủy sản và muối); 5) Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với ít nhất một chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định. |
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT |
Cơ sở pháp lý | – Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ;
– Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa – Nghị định số 127/2007/NĐ-CP – Nghị định số 132/2008/NĐ-CP – Nghị định số 38/2012/NĐ-CP – Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT – Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | BS-BNNPTNT-TS003 | Lĩnh vực | Thủy sản |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |