Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn qua hệ thống KBNN
Thủ tục | Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn qua hệ thống KBNN | |
Trình tự thực hiện | + Chủ đầu tư gửi hồ sơ, tài liệu đến Kho bạc Nhà nước.
+ Chủ đầu tư gửi biên bản nghiệm thu, giấy rút vốn đến Kho bạc Nhà nước. + Kho bạc Nhà nước kiểm tra nếu hồ sơ, tài liệu đã đầy đủ hợp lệ KBNN làm thủ tục thanh toán cho chủ đầu tư.
|
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh/Sở GD KBNN. | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ:
– Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt. – Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu. – Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với nhà thầu.
– Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền. – Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu (gồm đấu thầu, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng). – Hợp đồng giữa Chủ đầu tư và nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy định của pháp luật (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật). – Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật). Đối với trường hợp gói thầu thực hiện theo hình thức người dân trong xã tự làm ngoài các nội dung quy định trên; cần bổ sung thêm văn bản chấp thuận của người quyết định đầu tư cho phép người dân trong xã tự làm. Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng chủ đầu tư còn phải gửi đến KBNN dự toán bổ sung, phụ lục bổ sung hợp đồng.
III. Tài liệu tạm ứng vốn: ngoài các tài liệu quy định trên khi đến tạm ứng vốn chủ đầu tư gửi các tài liệu sau đây: – Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư. – Giấy rút vốn đầu tư. – Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng; là bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư). – Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất, chủ đầu tư còn phải gửi đến KBNN: Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt; dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (nếu chưa có trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt); Dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt (nếu có).
– Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đề nghị thanh toán. – Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư. – Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh toán tạm ứng). – Giấy rút vốn đầu tư.
– Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư – Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh toán tạm ứng). – Giấy rút vốn đầu tư. Đối với các công việc như trường hợp tự làm, các công việc quản lý dự án do Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện,…: Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt cho từng công việc; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh toán tạm ứng); Giấy rút vốn đầu tư. Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, hồ sơ thanh toán gồm : Bảng kê xác nhận khối lượng công tác bồi thường, hỗ trợ đã thực hiện (theo phụ lục 05 Thông tư số 28/2012/ TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính); Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh toán tạm ứng); Giấy rút vốn đầu tư.
– Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đề nghị thanh toán. – Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư. – Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có thanh toán tạm ứng). – Giấy rút vốn đầu tư. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết | – Thời gian kiểm soát tạm ứng vốn: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi cán bộ kiểm soát chi nhận được đầy đủ hồ sơ của chủ đầu tư, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục tạm ứng vốn.
– Thanh toán trước kiểm soát sau: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi cán bộ kiểm soát chi nhận được đầy đủ hồ sơ của chủ đầu tư, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục thanh toán – Kiểm soát trước, thanh toán sau: Trong thời hạn tối đa là 07 ngày làm việc kể từ khi cán bộ kiểm soát chi nhận được đầy đủ hồ sơ của chủ đầu tư KBNN các cấp hoàn thành thủ tục thanh toán |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh/Sở Giao dịch KBNN
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh/Sở Giao dịch KBNN |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chấp nhận thanh toán | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Giấy rút vốn đầu tư theo mẫu số C3-01/NS ban hành tại Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS)
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư theo mẫu số C3-02/NS ban hành tại Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) + Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư Phụ lục số 03 ban hành tại Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn + Bảng kê xác nhận khối lượng công tác bồi thường, hỗ trợ đã thực hiện theo phụ lục 05 tại Thông tư số 28/2012/ TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn + Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đề nghị thanh toán theo Phụ lục số 04 tại Thông tư số 28/2012/ TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn |
Thông tư số 28/2012/TT-BTC
Thông tư số 08/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
– Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; – Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; – Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; – Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ; – Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn; – Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) – Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) |
Số hồ sơ | B-BTC-BS05 | Lĩnh vực | Tài chính công |
Cơ quan ban hành | Bộ chính trị | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |