Kiểm soát chi ngân sách Nhà nước thường xuyên bằng dự toán qua KBNN
Thủ tục | Kiểm soát chi ngân sách Nhà nước thường xuyên bằng dự toán qua KBNN | |
Trình tự thực hiện | Các đơn vị thuộc đối tượng mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; Khi thanh toán (hoặc tạm ứng) thì đơn vị gửi hồ sơ thanh toán cho Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước; Kho bạc Nhà nước thực hiện việc kiểm soát thanh toán.
|
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở KBNN tỉnh/SGD KBNN | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ (Là bản gốc hoặc bản chính), bao gồm:
– Hồ sơ gửi lần đầu + Dự toán chi ngân sách nhà nước; + Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; + Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền. – Hồ sơ gửi khi tạm ứng (đối với các khoản chi được tạm ứng): + Giấy rút dự toán (tạm ứng) + Bảng kê chứng từ thanh toán (đối với các khoản chi nhỏ lẻ không có hợp đồng) hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp khoản chi phải có hợp đồng). + Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, Quyết định chỉ định thầu, Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh của cấp có thẩm quyền. + Hợp đồng mua bán, sửa chữa, xây dựng. – Hồ sơ gửi khi thanh toán : + Giấy rút dự toán; + Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (thanh toán tạm ứng); + Bảng kê chứng từ thanh toán có chữ ký của thủ trưởng, kế toán trưởng đơn vị sử dụng NSNN; + Tuỳ theo từng nội dung chi, khách hàng giao dịch gửi các hồ sơ, chứng từ liên quan đến khoản chi (ví dụ: chi thanh toán cá nhân, chi mua hàng hóa, dịch vụ, công tác phí, tổ chức các hội nghị, hội thảo…) * Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Thời hạn giải quyết | – Đối với các khoản tạm ứng: thời hạn xử lý trong 1 ngày làm việc
– Trường hợp thanh toán các khoản chi có hồ sơ đơn giản: thời hạn xử lý trong 1 ngày làm việc – Trường hợp thanh toán khoản chi có hồ sơ phức tạp: Thời hạn xử lý là ngày làm việc – Trường hợp thanh toán tạm ứng: thời hạn xử lý tối đa là 03 ngày làm việc |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Kho bạc Nhà nước tỉnh/Sở Giao dịch KBNN.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước tỉnh/Sở Giao dịch KBNN. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Đồng ý thanh toán | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Giấy rút dự toán ngân sách (mẫu C2-02/NS);
– Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước (mẫu C2-03/NS); – Giấy nộp trả kinh phí (mẫu C2-05/NS); Ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS). |
Quyết định số 759/QĐ-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | + Đã có trong dự toán chi ngân sách nhà nước được giao;
+ Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; + Đã được cơ quan tài chính hoặc thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước hoặc người được uỷ quyền quyết định chi; + Có đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán. |
|
Cơ sở pháp lý | + Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; + Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) + Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN. + Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS). |
Số hồ sơ | B-BTC-BS08 | Lĩnh vực | Tài chính công |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |