Hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên do Bộ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, hoặc được giao quản lý, công ty TNHH một thành viên do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định thành lập
Thủ tục | Hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên do Bộ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, hoặc được giao quản lý, công ty TNHH một thành viên do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định thành lập | |
Trình tự thực hiện |
– Các công ty TNHH một thành viên phối hợp, thống nhất lập Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập theo quy định trình cơ quan hoặc cá nhân quyết định thành lập công ty xem xét, quyết định. -Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên. – Sau khi có Quyết định hợp nhất, sáp nhập, các công ty TNHH một thành viên có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án hợp nhất, sáp nhập. Đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên do các cơ quan hoặc cá nhân khác nhau quyết định thành lập, sau khi Hồ sơ hợp nhất, sáp nhập được phê duyệt, người đại diện theo pháp luật của các công ty TNHH một thành viên cùng ký vào Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập. Công ty nhận sáp nhập và công ty TNHH một thành viên được thành lập trên cơ sở hợp nhất thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
|
Cách thức thực hiện | – Thông qua hệ thống bưu chính;
– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
Tờ trình đề nghị hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên; – Đề án hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên; – Báo cáo tài chính năm trước liền kề của công ty đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất thời điểm hợp nhất, sáp nhập; – Dự thảo Điều lệ của công ty TNHH một thành viên mới; – Hợp đồng sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 152, Điểm a Khoản 2 Điều 153 Luật doanh nghiệp. – Các tài liệu khác có liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên. Số lượng hồ sơ: 01 bộ Hồ sơ gốc. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập. | |
Đối tượng thực hiện | Các công ty TNHH một thành viên thực hiện hợp nhất, sáp nhập. | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên của cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 172/2013/NĐ-CP , các nội dung chủ yếu phải có trong Đề án hợp nhất, sáp nhập bao gồm:
– Tên, địa chỉ các công ty TNHH một thành viên trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập; – Sự cần thiết hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên; sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn và trên toàn quốc; – Mức vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên sau khi hợp nhất, sáp nhập; – Phương án sắp xếp, sử dụng lao động; – Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các công ty TNHH một thành viên liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập; – Thời hạn thực hiện hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên. |
Nghị định số 172/2013/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Việc hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên phải phù hợp với Đề án tổng thể về sắp xếp, đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trường hợp việc sáp nhập, hợp nhất công ty TNHH một thành viên chưa được quy định tại Đề án tổng thể, cơ quan quyết định thành lập công ty TNHH một thành viên phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
– Việc sáp nhập, hợp nhất không làm giảm vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001.
– Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005. – Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013. |
Số hồ sơ | 2.000237 | Lĩnh vực | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ kế hoạch và đầu tư | Cấp thực hiện | Khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |