Nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài (thủ công-điện tử) B-BTC-122130-TT

 

Thủ tục Nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài (thủ công-điện tử) B-BTC-122130-TT
Trình tự thực hiện I/ Thực hiện theo phương thức thủ công

* Trách nhiệm của doanh nghiệp:

Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài tại Chi Cục Hải quan nơi thông báo hợp đồng gia công.

* Trách nhiệm của cơ quan hải quan

– Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.

– Kiểm tra thực tế và thông quan đối với lô hàng thuộc diện phải kiểm tra thực tế. Khi kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện đối chiếu mẫu lưu nguyên liệu lấy khi xuất khẩu với nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm; đối chiếu định mức với sản phẩm nhập khẩu, nếu nghi vấn gian lận định mức thí lấy mẫu, lập Biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu làm cơ sở cho việc kiểm tra định mức.

– Thu lệ phí hải quan, đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan.

– Phúc tập hồ sơ theo qui định.

II/ Thực hiện theo phương thức điện tử

* Trách nhiệm của doanh nghiệp:

1. Thủ tục hải quan thực hiện như thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa hướng dẫn tại Chương II Thông tư 222/2009/TT-BTC ; tờ khai hải quan mở theo loại hình nhập gia công. Ngoài ra, người khai hải quan phải thực hiện thêm một số công việc sau:

1.1. Khai báo lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành trên sản phẩm gia công nhập khẩu có nguồn gốc nước ngoài theo Mẫu nguyên vật liệu gia công tự cung ứng (mua trong nước hoặc nhập khẩu);

1.2. Khi kiểm tra thực tế hàng hóa phải đối chiếu mẫu lưu nguyên liệu lấy khi xuất khẩu với nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm.

2. Chính sách thuế thực hiện theo chính sách thuế đối với sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam qui định của pháp luật về thuế.

* Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

– Tiếp nhận hồ sơ;

– Kiểm tra thực tế và thông quan đối với lô hàng thuộc diện phải kiểm tra thực tế. Khi kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện đối chiếu mẫu lưu nguyên liệu lấy khi xuất khẩu với nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm; đối chiếu định mức với sản phẩm nhập khẩu, nếu nghi vấn gian lận định mức thí lấy mẫu, lập Biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu làm cơ sở cho việc kiểm tra định mức.

– Thu lệ phí hải quan, đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan.

– Phúc tập hồ sơ theo qui định.

Cách thức thực hiện I/ Thực hiện bằng phương thức thủ công:

Trực tiếp tại trụ sở cơ cơ quan hành chính

II/ Thực hiện bằng phương thức điện tử:

Gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng với cơ quan hải quan qua CVAN

Thành phần số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ:

– Tờ khai hải quan: 02 bản chính;

– Packinglist: 01 bản chính (nếu có);

– Giấy phép: 01 bản chính (nếu xuất khẩu 01 lần), 01 bản sao (nếu xuất khẩu nhiều lần); xuất trình bản chính để đối chiếu.

– Các chứng từ khác liên quan (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết – Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất.

– Chậm nhất 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng.

Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.

Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi Cục Hải quan.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.

– Cơ quan phối hợp (nếu có):

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính  Lô hàng được thông quan.
Lệ phí 20.000đ theo Thông tư số 172/2010/TT-BTC . Thông tư số 172/2010/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Tờ khai hải quan.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý – Luật Hải quan,

– Nghị định số 154/2005/NĐ-CP

– Thông tư số 194/2010/TT-BTC

– Thông tư số 117/2011/TT-BTC

– Thông tư số 222/TT-BTC

– Thông tư số 172/2010/TT-BTC

Thông tư số 172/2010/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 274/2016/TT-BTC

Số hồ sơ 2.000869 Lĩnh vực Hải quan
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.