Cấp Giấy chứng nhận sức khỏe đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam đủ tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục I nhưng mắc một số bệnh quy định tại Phụ lục II
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận sức khỏe đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam đủ tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục I nhưng mắc một số bệnh quy định tại Phụ lục II | |||
Trình tự thực hiện | Bước 1. Thuyền viên khám sức khỏe đến cơ sở Khám chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe thuyền viên theo quy định, nộp Giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BYT ngày 12/5/2017 của Bộ Y tế; Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin cá nhân, tình trạng sức khỏe hiện tại, tiền sử bệnh tật của bản thân và gia đình trong phần tiền sử của đối tượng khám sức khỏe (theo mẫu giấy khám sức khỏe cho thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam).
Bước 2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối chiếu ảnh trong giấy khám sức khỏe thuyền viên với người đến khám sức khỏe thuyền viên; Đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi đã thực hiện việc đối chiếu ảnh và hướng dẫn quy trình khám sức khỏe cho đối tượng khám sức khỏe thuyền viên theo các nội dung ghi trong Phụ lục IV. Bước 3. Kết luận, trả giấy khám sức khoẻ thuyền viên theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 8 Thông tư số 14/2013/TT-BYT . Bước 4. Đối tượng khám sức khỏe có Giấy cam kết tự nguyện đi làm việc trên tàu biển theo mẫu quy định Bước 5. Chủ tàu có văn bản đề nghị. Bước 6. Cấp Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 Thông tư số 22/2017/TT-BYT ngày 12/5/2017. |
|||
Cách thức thực hiện | Đến trực tiếp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. | |||
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Giấy Khám sức khỏe thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam; – Văn bản đề nghị của chủ tàu; – Giấy cam kết tự nguyện đi làm việc trên tàu biển theo mẫu quy định. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||
Thời hạn giải quyết | 1. Đối với trường hợp khám sức khỏe thuyền viên đơn lẻ: cơ sở khám sức khỏe thuyền viên trả Giấy khám sức khỏe thuyền viên, Sổ khám sức khỏe thuyền viên định kỳ cho người được khám sức khỏe thuyền viên trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc khám sức khỏe thuyền viên, trừ những trường hợp phải khám hoặc xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện khám sức khỏe thuyền viên:2. Đối với trường hợp khám sức khỏe thuyền viên tập thể theo hợp đồng: cơ sở khám sức khỏe thuyền viên trả Giấy khám sức khỏe thuyền viên, Sổ khám sức khỏe thuyền viên định kỳ cho người được khám sức khỏe thuyền viên theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng. | |||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |||
Cơ quan thực hiện | Các cơ sở khám chữa bệnh | |||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận sức khỏe thuyền viên | |||
Lệ phí | Nộp phí theo mức phí thu viện phí hiện hành | |||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BYT ngày 12/5/2017 của Bộ Y tế: Mẫu giấy khám sức khỏe thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam; |
|
||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Sức khỏe đủ tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục I nhưng mắc một số bệnh quy định tại Phụ lục II;
– Văn bản đề nghị của chủ tàu; – Giấy cam kết tự nguyện đi làm việc trên tàu biển theo mẫu quy định. |
|
||
Cơ sở pháp lý | 1. Luật hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13
2. Thông tư số 14/2013/TT-BYT 3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP . 4. Thông tư số 22/2017/TT-BYT |
Số hồ sơ | B-BYT-BS06 | Lĩnh vực | Khám chữa bệnh |
Cơ quan ban hành | Bộ y tế | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |