Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận hành thiết bị chiếu xạ)
Thủ tục | Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận hành thiết bị chiếu xạ) | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc vận hành thiết bị chiếu xạ nộp hồ sơ cho Cục ATBXHN.
Bước 2:Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định: + Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Cục ATBXHN trình Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận hành thiết bị chiếu xạ). + Trong trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Bộ KHCN cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
|
|
Cách thức thực hiện | gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục ATBXHN hoặc gửi qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị(Mẫu kèm theo); + Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn(Mẫu kèm theo); + Phiếu khai báo máy gia tốc, máy phát nơtron(Mẫu kèm theo); + Báo cáo đánh giá an toàn(Mẫu kèm theo); + Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề; + Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo máy gia tốc, máy phát nơtron. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của máy gia tốc, máy phát nơtron; + Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; + Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ; + Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
Thời hạn giải quyết | 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ: vận hành thiết bị chiếu xạ. | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Khoa học và Công nghệ. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận hành thiết bị chiếu xạ). | |
Lệ phí | – Phí thẩm định an toàn:
+ Vận hành máy gia tốc dùng để chiếu xạ khử trùng, xử lý vật liệu: 30.000.000 đồng/1 thiết bị + Thiết bị dùng nguồn phóng xạ: 35.000.000 đồng/1 thiết bị + Thiết bị xạ trị nông: 3.000.000 đồng/1 thiết bị + Thiết bị xạ trị áp sát suất liều cao: 10.000.000 đồng/1 thiết bị + Thiết bị xạ trị từ xa dùng nguồn phóng xạ: 12.000.000 đồng/1 thiết bị + Máy gia tốc sử dụng trong xạ trị: 15.000.000 đồng/1 thiết bị + Máy gia tốc sử dụng trong sản xuất chất phóng xạ và máy gia tốc khác: 15.000.000 đồng/1 thiết bị. – Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng |
Thông tư số 76/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).
– Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo). – Phiếu khai báo máy gia tốc (Mẫu kèm theo). – Phiếu khai báo máy phát nơtron (Mẫu kèm theo). – Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu kèm theo). |
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Năng lượng nguyên tử
– Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN – Thông tư số 76/2010/TT-BTC
|
Lưu ý: Lệ phí của Thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 287/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | 1.000440 | Lĩnh vực | An toàn, bức xạ hạt nhân |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |