Chứng thực chữ ký người dịch không phải viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
Thủ tục | Chứng thực chữ ký người dịch không phải viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự | |
Trình tự thực hiện | + Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch. + Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau: * Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định; * Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. + Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng; * Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch; * Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan đại diện | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch | |
Lệ phí | 10 USD/bản | Thông tư số 236/2009/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch: + Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ. + Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung. + Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch. + Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này. + Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này. |
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 23/2015/NĐ-CP + Thông tư số 236/2009/TT-BTC |
Lệ phí của thủ tục hành chính Chứng thực chữ ký người dịch không phải viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 264/2016/TT-BTC.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Công chứng, chứng thực | |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.