Thủ tục cấp Giấy phép CITES xuất khẩu sản phẩm từ gỗ quy định tại Phụ lục II của CITES
Thủ tục | Cấp Giấy phép CITES xuất khẩu sản phẩm từ gỗ quy định tại Phụ lục II của CITES | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh. Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ – Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ. – Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và cấp giấy phép, chứng chỉ CITES. – Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết. Bước 3: Trả kết quả – Trường hợp được cấp phép: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận 01 (một) giấy phép gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền. – Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp.
– Qua bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a. Thành phần hồ sơ – Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy phép, Chứng chỉ CITES theo mẫu số 01/LN ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT. – Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan. – Bản sao chụp Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu đối với Thương nhân lần đầu đề nghị cấp phép. – Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện). – Bản sao có chứng thực Hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc gỗ là tang vật xử lý (áp dụng đối với sản lâm làm gỗ là tang vật sau xử lý tịch thu). b. Số lượng: 01 (một) bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Chứng chỉ, Giấy phép CITES xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp. – Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam. – Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép, Chứng chỉ CITES hoặc văn bản từ chối. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đề nghị cấp Giấy phép, chứng chỉ. | Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
– Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp. – Điều 6, 8 và 9 Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. |
Số hồ sơ | B-BNNPTNN-BS21 | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |