Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự)
Thủ tục | Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự) | |
Trình tự thực hiện | – Người được miễn đào tạo nghề công chứng, người được miễn tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Sở Tư pháp nơi người đó đăng ký thường trú.
– Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đăng ký thường trú tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, trường hợp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. – Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật. – Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi đã nộp hồ sơ. |
|
Cách thức thực hiện | – Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp địa phương nơi người đó đăng ký thường trú.
– Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đăng ký thường trú nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP); – Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật; – Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây: + Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh thẩm phán, bản sao có chứng thực Giấy chứng minh kiểm sát viên, bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận điều tra viên. + Bản sao có chứng thực Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; bản sao có chứng thực bằng tiến sỹ luật. + Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. + Đối với luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên thì phải có bản sao có chứng thực thẻ luật sư và Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ về thời gian hành nghề luật sư. + Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp bản sao thì phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ. – Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật; – Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP); – Giấy chứng nhận sức khoẻ (do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác); – Giấy tờ chứng minh nghỉ hưu hoặc thôi việc (trường hợp cán bộ công chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc). Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, trường hợp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
– Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
– Sơ yếu lý lịch (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên: Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên; luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên; giáo sự, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật; đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát, chuyên viên cao, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật; Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề công chứng.
– Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý; Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc; Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xoá tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư. – Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của những giấy tờ và tính chính xác của các thông tin đã khai trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp tiến hành xác minh tính chính xác, tính xác thực của những giấy tờ và thông tin đã được cung cấp trong hồ sơ. Người có hành vi giả mạo, gian dối trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì không được xem xét để bổ nhiệm công chứng viên và tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật công chứng.
– Nghị định số 02/2008/NĐ-CP – Thông tư số 11/2011/TT-BTP. – Quyết định 01/2008/QĐ-BTP |
Tên mẫu đơn, tên tờ khai trong thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Số hồ sơ | B-BTP-BS07 | Lĩnh vực | Công chứng, chứng thực |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |