Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm)
Thủ tục | Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm) | |
Trình tự thực hiện | Bộ trưởng Bộ Tư pháp tự mình hoặc theo đề nghị của Sở Tư pháp ở địa phương nơi công chứng viên đang hành nghề công chứng quyết định miễn nhiệm công chứng viên. | |
Cách thức thực hiện | Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị của Sở Tư pháp; – Các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định miễn nhiệm công chứng viên | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
– Công chứng viên không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng; – Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; – Kiêm nhiệm công việc khác; – Không hành nghề công chứng kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên từ hai năm trở lên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ một năm trở lên; – Đã bị xử phạt hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc; – Bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. |
Luật công chứng. |
Cơ sở pháp lý | – Luật công chứng.
– Nghị định số 02/2008/NĐ-CP – Thông tư số 11/2011/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện trong thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Luật công chứng.
Số hồ sơ | B-BTP-BS09 | Lĩnh vực | Công chứng, chứng thực |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |