Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 2 công chứng viên thành lập)

 

Thủ tục Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 2 công chứng viên thành lập)
Trình tự thực hiện – Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.

– Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra hồ sơ trình UBND cấp tỉnh;

– UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

 

Cách thức thực hiện Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ:

– Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;

– Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;

– Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan thực hiện Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng (đối với Văn phòng công chứng có từ 2 công chứng viên trở lên thành lập) (Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không quy định cụ thể.
Cơ sở pháp lý Luật công chứng .

– Nghị định số 02/2008/NĐ-CP

– Thông tư số 11/2011/TT-BTP

– Quyết định 01/2008/QĐ-BTP 

Tên mẫu đơn, tên tờ khai trong thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 06/2015/TT-BTP

Số hồ sơ B-BTP-BS12 Lĩnh vực Công chứng, chứng thực
Cơ quan ban hành Bộ tư pháp Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.