Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện
Thủ tục | Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký kiểm dịch đến Cơ quan Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền
– Bước 2: Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau: + Đối với động vật thủy sản: Kiểm tra lâm sàng, lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu; + Đối với sản phẩm động vật thủy sản: Kiểm tra cảm quan, lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu; + Hướng dẫn chủ hàng thực hiện nhốt giữ thủy sản, bao gói sản phẩm thủy sản theo quy định, niêm phong hoặc đánh dấu hàng gửi và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; + Hướng dẫn chủ hàng xử lý đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y để xuất khẩu. |
|
Cách thức thực hiện | Không quy định. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT; – Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có); – Bản sao Giấy phép xuất khẩu thủy sản của Tổng cục Thủy sản có xác nhận của doanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu phải đề nghị cấp phép theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Thời hạn giải quyết | Không quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng trực thuộc Cục Thú y hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận kiểm dịch | |
Lệ phí | – Mục III Thông tư số 285/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y
– Điều 3 Thông tư số 44/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC, Thông tư số 286/2016/TT-BTC |
Thông tư số 285/2016/TT-BTC
Thông tư số 44/2018/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT; | Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không quy định. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
– Thông tư số 285/2016/TT-BTC – Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT – Thông tư số 44/2018/TT-BTC |
Số hồ sơ | 2.001558 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |