QUYẾT ĐỊNH 3473/QĐ-BCA-V19 NĂM 2015 BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 11/06/2015

BỘ CÔNG AN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3473/QĐ-BCA-V19

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP, ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg , ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
– Bộ Tư pháp (để theo dõi);
– Các đồng chí Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
– Như Điều 3 (để thực hiện);
– Lưu: VT, V19.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Thượng tướng Bùi Văn Nam

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3473/QĐ-BCA-V19, ngày 11 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN

GHI CHÚ

A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH
1 Cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP , ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT/BCA-BNG, ngày 20/08/2013 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 06/10/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Cấp hộ chiếu phổ thông – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP , ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

– Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.

– Thông tư số 07/2013/TT-BCA , ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Cấp lại hộ chiếu phổ thông – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP , ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

– Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.

– Thông tư số 07/2013/TT-BCA , ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP , ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

– Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.

– Thông tư số 07/2013/TT-BCA , ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Cấp thẻ ABTC (lần đầu) cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an – Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg , ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg , ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư số 07/2013/TT-BCA , ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Quyết định số 50/2006/QĐ-BTC , ngày 22/9/2006 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp thẻ ABTC của doanh nhân APEC.

Nt

 

6 Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an – Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg , ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư số 07/2013/TT-BCA , ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Quyết định số 50/2006/QĐ-BTC , ngày 22/9/2006 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp thẻ ABTC của doanh nhân APEC.

Nt

 

7 Cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Quyết định số 77/2007/QĐ-BTC , ngày 31/8/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Nt

 

8 Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG , ngày 12/5/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam.

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

9 Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 190/2012/TT-BTC , ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

10 Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 190/2012/TT-BTC , ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

11 Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 190/2012/TT-BTC , ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

12 Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

13 Cấp giấy phép xuất, nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 45/2011/TT-BCA , ngày 29/6/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy phép xuất, nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

14 Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nt

 

B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU
1 Cấp giấy phép mang con dấu vào Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội

2 Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6 Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7 Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
1 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

2 Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

3 Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

4 Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) – Nghị định số 52/2008/NĐ-CP , ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

– Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11), ngày 14/7/2009 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP , ngày 22/4/2008 về kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1 Cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Nghị định số 36/2009/NĐ-CP , ngày 15/4/2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 08/2010/TT-BCA , ngày 05/2/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 36/2009/NĐ-CP , ngày 15/4/2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo.

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

2 Cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

3 Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011)

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Nghị định số 52/2008/NĐ-CP , ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT , ngày 13/01/2015 của Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ và thiết bị chuyên dùng của lực lượng Kiểm ngư.

– Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNNPTNT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

– Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA , ngày 30/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

6 Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA , ngày 18/10/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7 Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA , ngày 18/10/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8 Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA , ngày 18/10/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9 Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT , ngày 13/01/2015 của Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ và thiết bị chuyên dùng của lực lượng Kiểm ngư.

– Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNNPTNT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10 Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT , ngày 13/01/2015 của Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ và thiết bị chuyên dùng của lực lượng Kiểm ngư.

– Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNNPTNT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

11 Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011)

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT , ngày 13/01/2015 của Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ và thiết bị chuyên dùng của lực lượng Kiểm ngư.

– Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNNPTNT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

12 Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

13 Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

14 Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

15 Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

16 Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

17 Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP , ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

– Thông tư số 35/2010/TT-BCA , ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.

– Thông tư số 04/2014/TT-BCA , ngày 21/01/2014 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ Công an.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

18 Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP , ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

– Thông tư số 35/2010/TT-BCA , ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.

– Thông tư số 04/2014/TT-BCA , ngày 21/01/2014 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ Công an.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

19 Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

20 Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

Đ. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1 Đăng ký, cấp biển số xe – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Cục Cảnh sát giao thông

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

3 Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố khác tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

4 Đăng ký xe từ Công an địa phương chuyển đến Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

Nt

 

5 Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7 Đăng ký xe tạm thời – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8 Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9 Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên – Nghị định số 109/2009/NĐ-CP , ngày 01/12/2009 của Chính phủ quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.

– Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BCA-BCT , ngày 08/3/2012 của Bộ Công an, Bộ Công thương quy định về thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

E. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
1 Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân – Luật Công an nhân dân (sửa đổi) ( Luật số 73/2014/QH13 ngày 27/11/2014).

– Thông tư số 30/2009/TT-BCA , ngày 20/5/2009 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.

– Thông tư số 20/2009/TT-BCA, ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong công an nhân dân.

– Thông tư số 35/2011/TT-BCA, ngày 25/5/2011 của Bộ Công an sửa đổi Điều 5 Thông tư số 30/2009/TT-BCA ngày 20/5/2009 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.

– Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

Tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân – Bộ luật Lao động năm 2012 (Luật số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).

– Nghị định số 44/2013/NĐ-CP , ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.

– Thông tư số 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân.

– Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH , ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Tuyển lao động hợp đồng tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu trong lực lượng Công an nhân dân tại các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ – Bộ luật Lao động năm 2012 (Luật số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).

– Nghị định số 44/2013/NĐ-CP , ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.

– Thông tư số 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân.

– Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH , ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.

Tổ chức cán bộ các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu thuộc tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ

 

G. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
1 Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với Sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân – Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg , ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg , ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.

– Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc – Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg , ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg , ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.

– Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)… trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết) – Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg , ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg , ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.

– Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương – Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg , ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

– Nghị định số 11/2011/NĐ-CP , ngày 30/01/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP , ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.

– Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân – Nghị định số 87/2013/NĐ-CP , ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.

– Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC , ngày 30/12/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.

Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6 Cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân – Nghị định số 87/2013/NĐ-CP , ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.

– Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC , ngày 30/12/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.

Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7 Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân – Luật Bảo hiểm y tế năm 2008.

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.

– Nghị định số 105/2014/NĐ-CP , ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

– Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC , ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.

– Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BCA-BYT-BTC , ngày 12/9/2012 của Bộ Công an, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong Công an nhân dân.

Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

H. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1 Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân – Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13, ngày 11/11/2011).

– Nghị định số 75/2012/NĐ-CP , ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.

– Thông tư số 68/2013/TT-BCA , ngày 26/12/2013 của Bộ Công an Hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

– Thông tư số 11/2015/TT-BCA , ngày 02/3/2015 của Bộ Công an Quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

Thanh tra Bộ

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

2 Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân – Luật Tố cáo (Luật số 03/2011/QH13, ngày 11/11/2011).

– Nghị định số 76/2012/NĐ-CP , ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.

– Nghị định số 91/2013/NĐ-CP , ngày 12/8/2013 của Chính phủ Quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

– Thông tư số 10/2014/TT-BCA , ngày 04/3/2014 của Bộ Công an Quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

– Thông tư số 12/2015/TT-BCA , ngày 02/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

I. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
1 Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ – Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg , ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy..

– Thông tư số 65/2013/TT-BCA , ngày 26/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

6 Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

7 Cấp đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

8 Bổ sung chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

9 Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

– Thông tư số 150/2014/TT-BTC , ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10 Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

– Thông tư số 150/2014/TT-BTC , ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

11 Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

12 Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

13 Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

14 Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

15 Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN

TTHC do Trung ương ban hành

TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung

Ghi chú

A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH
1 Cấp giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT/BCA-BNG, ngày 20/08/2013 của Bộ Công an, Ngoại giao hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG, ngày 06/10/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Cấp hộ chiếu phổ thông – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP , ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.

– Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Cấp lại hộ chiếu phổ thông – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP , ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.

– Thông tư số 07/2013/TT-BCA , ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP , ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.

– Thông tư số 07/2013/TT-BCA , ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA , ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG, ngày 10/02/2014 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao Hướng dẫn, trình tự, thủ tục và quan hệ phối hợp trong việc xác minh, xác định, tiếp nhận và trao trả nạn nhân bị mua bán.

Nt

 

 

 

6 Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG , ngày 12/5/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7 Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho công dân Việt Nam tại Công an cấp tỉnh – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Thông tư số 41/2011/TT-BCA , ngày 29/06/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Lào

8 Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho cán bộ, công nhân, viên chức Việt Nam tại Công an cấp tỉnh – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Thông tư số 41/2011/TT-BCA , ngày 29/06/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Nt

9 Cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào nhập cảnh bằng Giấy thông hành biên giới tại Công an cấp tỉnh – Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 14/9/2007 về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện, hàng hóa qua lại biên giới nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc khuyến khích phát triển hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước.

– Thông tư số 41/2011/TT-BCA , ngày 29/06/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Nt

10 Cấp giấy thông hành biên giới cho cán bộ, viên chức, công nhân sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp với Campuchia – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

– Thông tư số 42/2011/TT-BCA , ngày 29/6/2011 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia cho cán bộ, viên chức, công nhân Việt nam sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp Campuchia.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Các tỉnh biên giới tiếp giáp Cam pu chia

11 Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh – Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Thông tư số 43/2011/TT-BCA , ngày 29/6/2011 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Đối với các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc

12 Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 190/2012/TT-BTC , ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

 

13 Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 190/2012/TT-BTC , ngày 09/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

14 Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 190/2012/TT-BTC , ngày 09/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

15 Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

 

Nt

 

 

 

16 Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

 

Nt

 

 

 

17 Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

18 Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nt

 

 

 

19 Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Nt

 

 

 

20 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

 

21 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

– Thông tư số 45/2011/TT-BCA , ngày 29/6/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy phép xuất, nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU
1 Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 41/2011/TT-BTC , ngày 24/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Phòng Cánh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 41/2011/TT-BTC , ngày 24/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 41/2011/TT-BTC , ngày 24/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 41/2011/TT-BTC , ngày 24/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6 Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu – Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP , ngày 15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

– Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.

– Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.

– Thông tư số 07/2010/TT-BCA , ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP , ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP , ngày 01/4/2009.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 41/2011/TT-BTC , ngày 24/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH NGHỀ, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ
1 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

2 Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

3 Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

4 Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) – Nghị định số 52/2008/NĐ-CP , ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

– Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11), ngày 14/07/2009 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP , ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1 Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011)

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Nghị định số 52/2008/NĐ-CP , ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT , ngày 13/01/2015 của Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ và thiết bị chuyên dùng của lực lượng Kiểm ngư.

– Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNNPTNT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

– Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA , ngày 30/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA , ngày 18/10/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA , ngày 18/10/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA , ngày 18/10/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6 Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT , ngày 13/01/2015 của Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ và thiết bị chuyên dùng của lực lượng Kiểm ngư.

– Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNNPTNT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7 Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT , ngày 13/01/2015 của Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ và thiết bị chuyên dùng của lực lượng Kiểm ngư.

– Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNNPTNT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8 Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011)

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 50/2014/TT-BCA , ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

– Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT , ngày 13/01/2015 của Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ và thiết bị chuyên dùng của lực lượng Kiểm ngư.

– Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNNPTNT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công an quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9 Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10 Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

11 Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

12 Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

13 Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

14 Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP , ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

– Thông tư số 35/2010/TT-BCA , ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.

– Thông tư số 04/2014/TT-BCA , ngày 21/01/2014 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ Công an.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

15 Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP , ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP , ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

– Thông tư số 35/2010/TT-BCA , ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.

– Thông tư số 04/2014/TT-BCA , ngày 21/01/2014 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ Công an.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

16 Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

17 Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ – Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).

– Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).

– Nghị định số 25/2012/NĐ-CP , ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 30/2012/TT-BCA , ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

– Thông tư số 34/2012/TT-BCA , ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

Đ. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
1 Cấp Chứng minh nhân dân (12 số) – Nghị định số 106/2013/NĐ-CP , ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ.

– Thông tư số 05/2014/TT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 155/2012/TT-BTC , ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

2 Đổi Chứng minh nhân dân (12 số) – Nghị định số 106/2013/NĐ-CP , ngày 17/9/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ.

– Thông tư số 05/2014/TT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 18/2014/TT-BCA, ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 155/2012/TT-BTC , ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

3 Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số) – Nghị định số 106/2013/NĐ-CP , ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ.

– Thông tư số 05/2014/TT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 155/2012/TT-BTC , ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

4 Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân – Thông tư số 05/2014/TT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 18/2014/TT-BCA, ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

5 Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân – Thông tư số 05/2014/TT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 18/2014/TT-BCA, ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

6 Cấp Chứng minh nhân dân (9 số) – Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân

– Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân

– Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

Nt

 

Lệ phí do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

7 Đổi Chứng minh nhân dân (9 số) – Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân

– Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 , ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

8 Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số) – Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân

– Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 , ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

E. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1 Đăng ký, cấp biển số xe – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Phòng Cảnh sát giao thông – Công an cấp tỉnh

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 

3 Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 

4 Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 

5 Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7 Đăng ký xe tạm thời – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8 Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe

– Thông tư 127/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9 Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên – Nghị định số 109/2009/NĐ-CP , ngày 01/12/2009 của Chính phủ quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.

– Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BCA-BCT , ngày 08/3/2012 của Bộ Công an, Bộ Công thương quy định về thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10 Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 37/2010/TT-BCA , ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe

Nt

 

 

 

G. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
1 Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ – Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg , ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 65/2013/TT-BCA , ngày 26/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an các tỉnh.

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2 Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Đơn vị Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy địa phương được Bộ Công an giao chức năng kiểm định phương tiện PCCC

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3 Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

– Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.

Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an các tỉnh

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4 Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5 Đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6 Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7 Cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ – Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001.

– Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

 

8 Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

– Thông tư số 150/2014/TT-BTC , ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9 Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10 Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

11 Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

12 Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

13 Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

 

14 Thông báo cam kết về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và đối với cơ sở thuộc Phụ lục III – ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy – Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP , ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

– Thông tư số 66/2014/TT-BCA , ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Nt

 

 

 

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN

TTHC do Trung ương ban hành

TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung

Ghi chú

A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH
1 Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp huyện – Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 18/11/2009.

– Nghị định số 136/2007/NĐ-CP , ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 65/2012/NĐ-CP , ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP .

– Thông tư số 67/2013/TT-BCA , ngày 11/12/2013 của Bộ Công an quy định việc cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam qua lại biên giới Việt Nam Trung Quốc.

– Thông tư số 66/2009/TT-BTC , ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Công an cấp huyện

 

 

Các tỉnh có chung đường biên giới tiếp giáp Trung Quốc
B. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
1 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Công an cấp huyện

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện
2 Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện
3 Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện – Nghị định số 72/2009/NĐ-CP , ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 33/2010/TT-BCA , ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Thông tư số 193/2010/TT-BTC , ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện
C. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
1 Cấp Chứng minh nhân dân (12 số) – Nghị định 106/2013/NĐ-CP , ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ.

– Thông tư số 05/2014/TT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 155/2012/TT-BTC , ngày 20/9/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.

Công an cấp huyện

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện
2 Đổi Chứng minh nhân dân (12 số) – Nghị định số 106/2013/NĐ-CP , ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ.

– Thông tư số 05/2014/TT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 18/2014/TT-BCA, ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 155/2012/TT-BTC , ngày 20/9/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện
3 Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số) – Nghị định số 106/2013/NĐ-CP , ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ.

– Thông tư số 05/2014/TT-BCA , ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 155/2012/TT-BTC , ngày 20/9/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện
4 Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

 

– Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân;

– Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện
5 Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân – Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân;

– Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.

 

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện
6 Cấp Chứng minh nhân dân (9 số) – Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

Nt

 

Lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện
7 Đổi Chứng minh nhân dân (9 số) – Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 , ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện
8 Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số) – Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Nghị định số 170/2007/NĐ-CP , ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP , ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.

– Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 , ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện
D. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1 Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Công an cấp huyện

 

 

 
2 Đăng ký sang tên mô tô, xe gắn máy trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 
3 Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 
4 Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

Nt

 

 

 
5 Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 
6 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 
7 Đăng ký mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 
8 Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy – Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

– Thông tư số 15/2014/TT-BCA , ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.

– Thông tư số 127/2013/TT-BTC , ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Nt

 

 

 
Đ. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ
1 Đăng ký thường trú – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Công an cấp huyện

 

Lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã
2 Tách sổ hộ khẩu – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã
3 Cấp đổi sổ hộ khẩu – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã
4 Cấp lại sổ hộ khẩu – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã
5 Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã
6 Xóa đăng ký thường trú – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã
7 Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã
8 Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã
9 Cấp giấy chuyển hộ khẩu – Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP , ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 35/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư số 36/2014/TT-BCA , ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

 

 

QUYẾT ĐỊNH 3473/QĐ-BCA-V19 NĂM 2015 BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
Số, ký hiệu văn bản 3473/QĐ-BCA-V19 Ngày hiệu lực 11/06/2015
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Ngày ban hành 11/06/2015
Cơ quan ban hành Bộ công an
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản