Kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
Thủ tục | Kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định về trụ sở của Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
– Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm định và nộp phí kiểm định theo quy định tại Điều 10 của Thông tư 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm chưa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và gửi cho tổ chức để có biện pháp khắc phục. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày có thông báo của Tổ chức kiểm định, tổ chức phải khắc phục những điểm chưa phù hợp và thực hiện lại thủ tục kiểm định như kiểm định lần đầu. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại trụ sở các Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
– Thông qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011);
– Báo cáo về sự thay đổi của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (đối với trường hợp kiểm định bất thường quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011); – Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (trong trường hợp chủng loại thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đề nghị kiểm định lần đầu tiên). Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 90 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm định và nộp phí kiểm định theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông – Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận kiểm định | |
Lệ phí | – 2.500.000VNĐ/ trạm (quy định của Bộ Tài chính)
– 50.000VNĐ/ Giấy chứng nhận (quy định của Bộ Tài chính) |
Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011) | Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, tổ chức phải niêm yết bản sao Giấy chứng nhận kiểm định tại địa điểm lắp đặt thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện
– Tổ chức phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho Tổ chức kiểm định trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Tổ chức kiểm định thông báo lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định |
Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Viễn thông 2009;
– Luật Tần số vô tuyến điện 2009; – Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006; – Nghị định số 25/2011/NĐ-CP; – Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ; – Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ; – Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT – Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT – Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT |
Số hồ sơ | 1.004947 | Lĩnh vực | Viễn thông - internet |
Cơ quan ban hành | Bộ thông tin và truyền thông | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |