Báo cáo danh sách các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” có sự thay đổi nhưng không phải kiểm định
Thủ tục | Báo cáo danh sách các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” có sự thay đổi nhưng không phải kiểm định | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức hoàn thiện nội dung báo cáo theo quy định và nộp về trụ sở Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông
– Trong vòng hai mươi (20) ngày đầu tiên hàng quý, doanh nghiệp phải gửi báo cáo danh sách các trạm gốc bắt buộc kiểm định mà có sự thay đổi trong phạm vi giới hạn an toàn cho phép trong quý trước đó đến Tổ chức kiểm định đã cấp giấy chứng nhận kiểm định cho các trạm gốc đó Phụ lục 6 Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011) |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại trụ sở các Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
– Thông qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Báo cáo danh sách các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” có sự thay đổi nhưng không phải kiểm định (Phụ lục 6 Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | ||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông – Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | ||
Lệ phí | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Báo cáo danh sách các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” có sự thay đổi nhưng không phải kiểm định (Phụ lục 6 Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011) | Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Viễn thông 2009;
– Luật Tần số vô tuyến điện 2009; – Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006; – Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ; – Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ; – Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ; – Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT – Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT – Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT |
Số hồ sơ | B-BTTTT-BS009 | Lĩnh vực | Viễn thông - internet |
Cơ quan ban hành | Bộ thông tin và truyền thông | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |