Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở trong danh sách ưu tiên
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở trong danh sách ưu tiên | |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký. Bước 2: Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi hồ sơ đăng ký bằng một trong các hình thức sau:
– Trực tiếp; – Theo đường bưu điện; – Fax; – Thư điện tử; – Đăng ký trực tuyến. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
|
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện |
Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6 (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản);
Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6 (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản);
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu (thời hạn có hiệu lực: Không quy định). | |
Lệ phí | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính). | Thông tư số 107/2012/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu (mẫu tại Phụ lục XII). | Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Cơ sở có tên trong Danh sách ưu tiên. | |
Cơ sở pháp lý | Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT . |
Lệ phí của thủ tục hành chính Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở trong danh sách ưu tiên đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 286/2016/TT-BTC.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thủy sản | |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.