Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở ngoài danh sách ưu tiên
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở ngoài danh sách ưu tiên | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký.
Bước 2: Xử lý hồ sơ đăng ký. Bước 3: Kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm. Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm. Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. |
|
Cách thức thực hiện | Hồ sơ đăng ký gửi bằng một trong các hình thức sau:
– Trực tiếp; – Theo đường bưu điện; – Fax; – Thư điện tử; – Đăng ký trực tuyến. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ:
– Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm/ kiểm dịch và cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu; – Bảng kê chi tiết lô hàng; – Văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký (trường hợp chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | a) Xử lý hồ sơ đăng ký: Thời gian 01 (một) ngày làm việc. b) Kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc (hoặc theo thời gian đã được thống nhất giữa chủ hàng và cơ quan kiêm tra, chứng nhận). c) Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm: Thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6 (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6 (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) d) Cơ quan phối hợp: Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực: không quy định) | |
Lệ phí | – Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính)
– Phí kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính). |
Thông tư số 107/2012/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Giấy đăng ký kiểm tra CL, ATTP/ kiểm dịch và cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu (theo mẫu tại Phụ lục XIII)
– Bảng kê chi tiết lô hàng (theo mẫu tại Phụ lục XIV) |
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Cơ sở ngoài danh sách ưu tiên;
– Cơ sở trong danh sách ưu tiên nhưng có đề nghị kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu. |
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT |
Cơ sở pháp lý | Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT |
Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 286/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thủy sản | |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |