QUYẾT ĐỊNH 642/QĐ-BGTVT NĂM 2018 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 05 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường Bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Bộ trưởng (để b/c); – Như Điều 3; – Cục KSTTHC (VPCP); – UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW; – Cổng TTĐT Bộ GTVT; – Lưu: VT, KSTTHC (03). |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Đông |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo quyết định số 642/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||||||
I. Lĩnh vực giao thông vận tải | ||||||
1. |
B-BGT-285314-TT |
Xét tặng Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Giao thông vận tải” | Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải |
Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
|
2. |
B-BGT-285313-TT |
Xét tặng Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành Giao thông vận tải” | Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải |
Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
|
3. |
B-BGT-285315-TT |
Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải | Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải |
Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
I- Lĩnh vực giao thông vận tải | |||||
1 |
B-BGT-285311-TT |
Xét tặng Bức trướng của Bộ Giao thông vận tải | Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải |
Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
2 |
B-BGT-285312-TT |
Xét tặng Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” | Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải |
Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực Giao thông vận tải
1. Xét tặng Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Giao thông vận tải”
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Tập thể các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải gửi hồ sơ trình Bộ Giao thông vận tải đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn (ở định dạng .doc hoặc .docx đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích; ở định dạng .pdf đối với các hồ sơ khác có liên quan; trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước);
– Thời hạn nộp hồ sơ căn cứ vào hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng hàng năm của Bộ, thời hạn xét hồ sơ căn cứ vào thời gian, hình thức Hội nghị tổng kết của Ngành.
b) Giải quyết TTHC:
– Bộ Giao thông vận tải thẩm định, xét duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính và đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;
– Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp trình Bộ;
– Báo cáo thành tích theo mẫu;
– Xác nhận thuế theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 16 Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
– Thời gian thẩm định hồ sơ khen thưởng chậm nhất là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo kết quả xét khen thưởng cho cơ quan, đơn vị trình khen thưởng biết. Trường hợp phức tạp, cần có thời gian xác minh làm rõ thì thời gian thẩm định kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Giao thông vận tải;
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
– Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
– Quyết định công nhận Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Giao thông vận tải” và Cờ thi đua.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
– Báo cáo thành tích theo mẫu.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Giao thông vận tải” được xét tặng hàng năm cho các tập thể tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc và toàn diện nhiệm vụ công tác, được đánh giá, bình xét theo các khối thi đua của Bộ Giao thông vận tải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
– Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc Bộ Giao thông vận tải học tập;
– Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN…2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị:
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
– Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
– Quá trình thành lập và phát triển;
– Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về Điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể 3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
2. Hình thức khen thưởng
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH BỘ |
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
_____________________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
– Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
– Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
– Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được Điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, Điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội,…).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
2. Xét tặng Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Ngành Giao thông vận tải”
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Cá nhân làm báo cáo thành tích và hồ sơ có liên quan theo mẫu quy định nộp cho cơ quan, tổ chức trình cấp có thẩm quyền khen thưởng;
– Tập thể các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi hồ sơ trình Bộ Giao thông vận tải đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn (ở định dạng .doc hoặc .docx đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích; ở định dạng .pdf đối với các hồ sơ khác có liên quan; trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước);
– Thời hạn nộp hồ sơ khen thưởng trước ngày 31/3 hàng năm.
b) Giải quyết TTHC:
– Bộ Giao thông vận tải thẩm định, xét duyệt.
2.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính và đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;
– Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín (tỷ lệ phiếu đồng ý từ 90% trở lên) của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp trình Bộ;
– Báo cáo thành tích theo mẫu;
– Xác nhận thuế theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 16 Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp trình cho Thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
– Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
– Thời gian thẩm định hồ sơ khen thưởng chậm nhất là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo kết quả xét khen thưởng cho cơ quan, đơn vị trình khen thưởng biết. Trường hợp phức tạp, cần có thời gian xác minh làm rõ thì thời gian thẩm định kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Giao thông vận tải;
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
– Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
– Quyết định công nhận Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Ngành Giao thông vận tải”.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
– Báo cáo thành tích theo mẫu.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
– Có sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực ngành Giao thông vận tải, do người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương xem xét, công nhận; hoặc là thành viên Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật (từ Nghị định trở lên) đã được ban hành, đảm bảo chất lượng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải.
Mẫu số 021
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …2
(Mẫu báo cáo này áp dụng cho cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
– Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
– Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
– Quê quán3:
– Trú quán:
– Đơn vị công tác:
– Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
– Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN |
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
__________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân Chương Độc lập; 05 năm đối với Huân Chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm đối với Chiến sỹ thi đua toàn quốc; 03 năm đối với Chiến sỹ thi đua ngành Giao thông vận tải; 02 năm đối với Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; 01 năm đối với Chiến sỹ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
– Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng Thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
– Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
– Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được Điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, Điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội,…).
– Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các Chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
– Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương…
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
– Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân Chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
– Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
– Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
3. Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Tập thể, cá nhân các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải; các cơ quan, tổ chức Việt Nam và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam gửi hồ sơ trình Bộ Giao thông vận tải đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn (ở định dạng .doc hoặc .docx đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích; ở định dạng ,pdf đối với các hồ sơ khác có liên quan; trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước);
– Thời hạn nộp hồ sơ khen thưởng trước ngày 31/3 hàng năm.
b) Giải quyết TTHC:
– Bộ Giao thông vận tải thẩm định, xét duyệt.
3.2. Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính và đồng thời gửi bằng văn bản điện tử đến địa chỉ phongtdkt@mt.gov.vn.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;
– Biên bản họp của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp trình Bộ;
– Báo cáo thành tích đối với tập thể; đối với cá nhân theo mẫu;
– Xác nhận thuế theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 16 Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 29/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp trình cho đơn vị hoặc Thủ trưởng đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
– Thời gian thẩm định hồ sơ khen thưởng chậm nhất là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo kết quả xét khen thưởng cho cơ quan, đơn vị trình khen thưởng biết. Trường hợp phức tạp, cần có thời gian xác minh làm rõ thì thời gian thẩm định kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Giao thông vận tải;
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
– Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
– Quyết định khen thưởng và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
– Báo cáo thành tích đối với tập thể; đối với cá nhân theo mẫu.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
– Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua;
– Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực của ngành Giao thông vận tải;
– Cá nhân tiêu biểu trong số các cá nhân có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở; người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong đơn vị.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 13/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giao thông vận tải.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN…2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị:
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
– Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
– Quá trình thành lập và phát triển;
– Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về Điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
2. Hình thức khen thưởng
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH BỘ |
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
_________________
1 Báo cáo thành tích 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng…).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
– Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
– Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
– Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được Điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, Điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khóa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội,…).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …2
(Mẫu báo cáo này áp dụng cho cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
– Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
– Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
– Quê quán3:
– Trú quán:
– Đơn vị công tác:
– Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
– Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN |
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
__________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân Chương Độc lập; 05 năm đối với Huân Chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm đối với Chiến sỹ thi đua toàn quốc; 03 năm đối với Chiến sỹ thi đua ngành Giao thông vận tải; 02 năm đối với Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; 01 năm đối với Chiến sỹ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
– Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng Thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
– Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
– Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được Điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, Điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội,..,),
– Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các Chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
– Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương…
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
– Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân Chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
– Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
– Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Giao thông vận tải” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
QUYẾT ĐỊNH 642/QĐ-BGTVT NĂM 2018 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | |||
Số, ký hiệu văn bản | 642/QĐ-BGTVT | Ngày hiệu lực | 15/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 30/03/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |