NGHỊ ĐỊNH 27/2006/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN MƯỜNG NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2006/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2006 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN MƯỜNG NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã thuộc huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên như sau:
1. Thành lập xã Nà Khoa trên cơ sở 12.691,49 ha diện tích tự nhiên và 4.531 nhân khẩu của xã Nà Hỳ.
Xã Nà Khoa có 12.691,49 ha diện tích tự nhiên và 4.531 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Nà Khoa: Đông giáp xã Chà Cang; Tây giáp nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; Nam giáp các xã Nà Hỳ, Nà Bủng; Bắc giáp các xã Chà Cang, Quảng Lâm.
2. Thành lập xã Nà Bủng trên cơ sở 16.402,78 ha diện tích tự nhiên và 5.072 nhân khẩu của xã Nà Hỳ.
Xã Nà Bủng có 16.402,78 ha diện tích tự nhiên và 5.072 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Nà Bủng: Đông, Tây và Nam giáp nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; Bắc giáp các xã Nà Hỳ, Nà Khoa.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Nà Khoa và xã Nà Bủng, xã Nà Hỳ còn lại 15.189,73 ha diện tích tự nhiên và 3.981 nhân khẩu.
3. Thành lập xã Pa Tần trên cơ sở 16.670,93 ha diện tích tự nhiên và 2.016 nhân khẩu của xã Chà Cang.
Xã Pa Tần có 16.670,93 ha diện tích tự nhiên và 2.016 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Pa Tần: Đông giáp huyện Mường Chà; Tây giáp xã Quảng Lâm; Nam giáp xã Chà Cang; Bắc giáp xã Nậm Kè và tỉnh Lai Châu.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Pa Tần, xã Chà Cang còn lại 19.549,07 ha diện tích tự nhiên và 3.576 nhân khẩu.
4. Thành lập xã Quảng Lâm trên cơ sở 23.512,44 ha diện tích tự nhiên và 3.093 nhân khẩu của xã Mường Toong.
Xã Quảng Lâm có 23.512,44 ha diện tích tự nhiên và 3.093 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Quảng Lâm: Đông giáp các xã Chà Cang, Pa Tần; Tây giáp nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; Nam giáp xã Nà Khoa và nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; Bắc giáp xã Nậm Kè.
5. Thành lập xã Nậm Kè trên cơ sở 22.313,78 ha diện tích tự nhiên và 4.296 nhân khẩu của xã Mường Toong.
Xã Nậm Kè có 22.313,78 ha diện tích tự nhiên và 4.296 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Nậm Kè; Đông giáp xã Pa Tần; Tây giáp xã Mường Nhé và nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; Nam giáp xã Quảng Lâm; Bắc giáp xã Mường Toong và tỉnh Lai Châu.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Quảng Lâm và xã Nậm Kè, xã Mường Toong còn lại 23.177,78 ha diện tích tự nhiên và 3.599 nhân khẩu.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập các xã nêu trên, huyện Mường Nhé có 11 đơn vị hành chính cấp xã gồm: Nà Hỳ, Nà Khoa, Nà Bủng, Chà Cang, Pa Tần, Mường Toong, Quảng Lâm, Nậm Kè, Sín Thầu, Chung Chải và Mường Nhé.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
– Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
– Ban Tổ chức Trung ương;
– Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng,
Tài nguyên và Môi trường,
– HĐND, UBND tỉnh Điện Biên;
– Tổng cục Thống kê;
– Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,
các Vụ: ĐP, TCCB, TH, Công báo;
– Lưu: Văn thư, NC (5b). Trang
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
NGHỊ ĐỊNH 27/2006/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN MƯỜNG NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN | |||
Số, ký hiệu văn bản | 27/2006/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 13/04/2006 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 29/03/2006 |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 21/03/2006 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |