Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp B-BLD-113186-TT
Thủ tục | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp B-BLD-113186-TT | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của đơn vị. Trường hợp đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác có địa điểm không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác của đơn vị;
b) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
|
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
a) Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề); b) Bản sao quyết định thành lập; c) Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề); d) Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động. số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
|
Thời hạn giải quyết | a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung |
|
Đối tượng thực hiện | Trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp | |
Cơ quan thực hiện | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề);
b) Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề); |
Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành; b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề – Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể: – Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên; – Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên. c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký; d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: – Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên; – Tỷ lệ giáo viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp chuyên nghiệp công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo; đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành. 2. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi; b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo; c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định. |
|
Cơ sở pháp lý | Luật Dạy nghề; Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề |
[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]
Số hồ sơ | B-BLĐTBXH-BS26 | Lĩnh vực | Dạy nghề |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |