Thôi quốc tịch Việt Nam (công dân Việt Nam cư trú ở trong nước)
Thủ tục | Thôi quốc tịch Việt Nam (công dân Việt Nam cư trú ở trong nước) | |
Trình tự thực hiện | – Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú
– Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi cư trú | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam; – Bản khai lý lịch; – Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008; – Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ; – Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này; – Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp; – Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. Số lượng hồ sơ: 03 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 80 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền) | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Sở Tư pháp cấp tỉnh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính | |
Lệ phí | 2.500.000đ | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam, TP/QT-2010-ĐXTQT.1
– Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ làm đơn xin cho người được giám hộ), TP/QT-2010-ĐXTQT.2 – Tờ khai lý lịch, TP/QT- 2010 – TKLL |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
– Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam; – Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; – Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam; – Đang bị tạm giam để chờ thi hành án; – Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Quốc tịch Việt Nam
– Nghị định số 78/2009/NĐ-CP – Thông tư của Bộ Tài chính số 146/2009/TT-BTC – Thông tư của Bộ Tư pháp số 08/2010/TT-BTP – Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA |
Số hồ sơ | B-BTP-BS136 | Lĩnh vực | Quốc tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |