Tước quốc tịch Việt Nam
Thủ tục | Tước quốc tịch Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | Người đã nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 19 của Luật quốc tịch Việt Nam dù cư trú ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo về hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh, nếu có đầy đủ căn cứ thì lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó. Tòa án đã xét xử đối với bị cáo có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó. |
|
Cách thức thực hiện | ||
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam đối với người có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam thì hồ sơ gồm có: – Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở nước ngoài về việc tước quốc tịch Việt Nam; – Các tài liệu xác minh, kết luận của các cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm của người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam; – Đơn, thư tố cáo người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam (nếu có). Trong trường hợp Toà án đã xét xử bị cáo có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quốc tịch Việt Nam kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam đối với người đó thì hồ sơ gồm có: – Văn bản kiến nghị của Toà án về việc tước quốc tịch Việt Nam; – Bản án đã có hiệu lực pháp luật và các tài liệu có liên quan. Số lượng hồ sơ: không quy định |
|
Thời hạn giải quyết | 65 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền) | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp tỉnh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính | |
Lệ phí | Không quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người đã nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 19 của Luật quốc tịch Việt Nam, dù cư trú ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | Luật Quốc tịch Việt Nam |
Cơ sở pháp lý | – Luật Quốc tịch Việt Nam
– Nghị định số 78/2009/NĐ-CP |
Số hồ sơ | B-BTP-BS137 | Lĩnh vực | Quốc tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |